Giáo án Ngữ văn 9 Kết nối bài 4: Từ “Thằng quỷ nhỏ” của Nguyễn Nhật Ánh nghĩ về những phẩm chất của một tác phẩm viết cho thiếu nhi (Trần Văn Toàn)

Giáo án bài 4: Từ “Thằng quỷ nhỏ” của Nguyễn Nhật Ảnh nghĩ về những phẩm chất của một tác phẩm viết cho thiếu nhi (Trần Văn Toàn) sách Ngữ văn 9 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Ngữ văn 9 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án ngữ văn 9 kết nối tri thức

Xem video về mẫu Giáo án Ngữ văn 9 Kết nối bài 4: Từ “Thằng quỷ nhỏ” của Nguyễn Nhật Ánh nghĩ về những phẩm chất của một tác phẩm viết cho thiếu nhi (Trần Văn Toàn)

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 9 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/….

TIẾT: VĂN BẢN 2: TỪ THẰNG QUỶ NHỎ CỦA NGUYỄN NHẬT ÁNH NGHĨ VỀ NHỮNG PHẨM CHẤT CỦA MỘT TÁC PHẨM VIẾT CHO THIẾU NHI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

  • Nhận biết và phân tích được luận để, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu; hiểu được cách sử dụng lí lẽ và bằng chứng để VB có sức thuyết phục. 

  • Nhận biết được nghệ thuật viết văn nghị luận của tác giả, từ đó rút ra được những bài học hữu ích trong việc tạo lập VB nghị luận văn học.

2. Năng lực

Năng lực chung

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.

  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực đặc thù

  • Nhận biết và phân tích được luận để, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu; hiểu được cách sử dụng lí lẽ và bằng chứng để VB có sức thuyết phục. 

  • Nhận biết được nghệ thuật viết văn nghị luận của tác giả, từ đó rút ra được những bài học hữu ích trong việc tạo lập VB nghị luận văn học.

3. Phẩm chất

  • Yêu thích việc khám phá vẻ đẹp văn chương, trân trọng lao động sáng tạo nghệ thuật của nhà văn.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án; 

  • SGK, SGV Ngữ văn 9;

  • Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;

  • Tranh ảnh về tác giả, tác phẩm;

  • Bảng phân công nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp;

  • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà;

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Ngữ văn 9.

  • Sách tham khảo, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học…

  • Bảng giao nhiệm vụ học tập đã chuẩn bị ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, huy động tri thức nền, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập tạo tâm thế tích cực cho HS khi vào bài học.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS tham gia trò chơi đuổi hình bắt chữ.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, chia sẻ: Em đã đọc tác phẩm văn học nào viết về những con người có ngoại hình khác lạ? Chia sẻ ngắn gọn cảm nhận của em về tác phẩm ấy.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS huy động tri thức nền, trải nghiệm cá nhân thực hiện yêu cầu được giao.

- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 - 2 HS trình bày trước lớp. 

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, đặt câu hỏi (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá.

- Gợi mở: Một số tác phẩm văn học nào viết về những con người có ngoại hình khác lạ: Quasimodo trong “Nhà thờ Đức Bà Paris” (Victor Hugo), giáo sư Hagrid trong “Harry Potter” (J.K.Rowling), Sọ Dừa, Thị Nở trong “Chí Phèo” (Nam Cao),…

=> Ví dụ: Nhân vật Quasimodo trong “Nhà thờ Đức Bà Paris” (Victor Hugo) - một kẻ dị hình xấu xí không được ai yêu thương, nhà thờ Đức Bà là cả một thế giới an ủi. Từ bước chân đầu tiên đi giữa mọi người, Quasimodo đã cảm thấy, rồi nhìn thấy mình bị chửi mắng, hành hạ, xua đuổi. Lời nói của người đời với gã bao giờ cũng chỉ là chế giễu hoặc nguyền rủa. Lớn lên, gã chỉ thấy toàn thù hằn vây bọc chung quanh. Gã chấp nhận, thu nhận sự độc ác của mọi người. Tình yêu mà Quasimodo dành cho nhà thờ Đức Bà là một thứ tình yêu gắn bó sâu nặng đến sửng sốt, khiến độc giả cảm động và càng dành nhiều niềm thương cảm cho gã.

- GV dẫn dắt vào bài học mới: Nhà văn Nga Lê-ô-nit Lê-ô-nôp có viết:“Mỗi tác phẩm phải là một phát minh về hình thức và một khám phá về nội dung. Bất cứ một nào cũng là sự tổng hòa của những tư tưởng, những quan niệm mới mẻ về cuộc đời và được thể hiện dưới một hình thức nghệ thuật hoàn chỉnh. Ở bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu kiến thức về những đặc điểm của văn bản nghị luận cũng như những vấn đề được gợi ra từ tác phẩm văn học quan văn bản Từ “Thằng quỷ nhỏ” của Nguyễn Nhật Ánh nghĩ về những phẩm chất của một tác phẩm viết cho thiếu nhi.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về văn bản

a. Mục tiêu: Đọc văn bản và thực hiện một số kĩ thuật đọc thông qua việc trả lời một số câu hỏi trong khi đọc.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, quan sát, chắt lọc kiến thức trả lời những câu hỏi liên quan đến bài học.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Nhiệm vụ: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về văn bản

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi Think – Pair - Share, thực hiện yêu cầu dưới đây: 

+ GV hướng dẫn cách đọc và cho HS đọc trực tiếp văn bản, kĩ năng suy luận khi đọc văn bản nghị luận.

+ GV hướng dẫn HS chú ý câu hỏi/ kĩ năng đọc trong thẻ chỉ dẫn.

Câu hỏi/ 

kĩ năng đọc.

Câu trả lời 

của tôi

Theo dõi: Cách giải thích của tác giả bài nghị luận về nhan đề của tác phẩm văn học được bàn luận.

 

Theo dõi: Những lí lẽ và bằng chứng tác giả sử dụng để phân tích thái độ của các nhân vật trong truyện đối Quỳnh.

 

Chú ý: Quan điểm của tác giả về nhân dạng của con người.

 

Theo dõi: Lí giải của tác giả về cách ứng xử và phản ứng của chúng ta trước một chân dung khác lạ.

 

Chú ý: Quan điểm của tác giả về phẩm chất của một tác phẩm văn học thiếu nhi.

 

Chú ý: Quan điểm của tác giả về nhân vật trong tác phẩm văn học thiếu nhi.

 

Suy luận: Vì sao tác giả bài nghị luận cho rằng, cần phải viết cho trẻ em từ cái nhìn của một người lớn sâu sắc và từng trải?

 

Em biết gì về nhà văn Nguyễn Nhật Ánh và cuốn sách “Thằng quỷ nhỏ”?

Trình bày những hiểu biết chung về tác giả Trần Văn Toàn và văn bản “Từ “Thằng quỷ nhỏ” của Nguyễn Nhật Ánh nghĩ về những phẩm chất của một tác phẩm viết cho thiếu nhi”.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận theo nhóm, vận dụng kiến thức đã học để thực hiện nhiệm vụ.

- GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1 - 2 HS mỗi nhóm trình bày sản phẩm.

- GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, đặt câu hỏi (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

- GV chuyển sang nội dung mới.

I. Tìm hiểu chung về văn bản

1. Đọc

- Cách đọc: chậm rãi, chú ý nhấn mạnh vào những dẫn chứng được dẫn ra từ tác phẩm và những lập luận thuyết phục của người viết. Trong quá trình đọc, cần xác định được luận đề, hệ thông luận điểm, các lí lẽ vàn bằng chứng và hiệu quả của những yếu tố đó.

- Câu hỏi/ kĩ năng đọc trong hộp chỉ dẫn:

Câu hỏi/ 

kĩ năng đọc.

Câu trả lời 

của tôi

Theo dõi: Cách giải thích của tác giả bài nghị luận về nhan đề của tác phẩm văn học được bàn luận.

Tác giả đã giải thích về nhan đề của tác phẩm văn học được bàn luận bằng cách giải thích về ý nghĩa sâu xa của chữ “quỷ”: Chữ “quỷ” mà Nguyễn Nhật Ánh dùng ở đây để chỉ ra sự kì dị trong nhân dạng.

Theo dõi: Những lí lẽ và bằng chứng tác giả sử dụng để phân tích thái độ của các nhân vật trong truyện đối Quỳnh.

Ví dụ: 

- Lí lẽ: Trong mắt của mọi người, Quỳnh chỉ là một thằng hề, để tiêu khiển và để mua vui cho đám đông vốn hồn nhiên, vô tâm.

=> Bằng chứng: Họ lấy anh ra làm trò tiêu khiển. Anh giúp họ giải buồn hay thỏa mãn tính hiếu kỳ hay lấp đầy những phút giây nhàn rỗi.

Chú ý: Quan điểm của tác giả về nhân dạng của con người.

Nhân dạng được nhào nặn và xét đoán dựa trên các chuẩn mực giá trị, là của riêng một cá nhân nhưng lại được định giá thông qua cộng đồng.

Theo dõi: Lí giải của tác giả về cách ứng xử và phản ứng của chúng ta trước một chân dung khác lạ.

Trong bất kỳ xã hội nào, luôn luôn tồn tại những quy chuẩn. Những quy chuẩn này trong khi thiết lập những giới hạn được xem là hợp thức bao giờ cũng sẽ hàm ẩn trong nó sự bãi trừ và gạt bỏ những gì đi chệch ra ngoài giới hạn được định đoạt ra.

Chú ý: Quan điểm của tác giả về phẩm chất của một tác phẩm văn học thiếu nhi.

- Không nên đối xử với những ngoại lệ hay những bất thường như những gì sai lạc, như những sự tồn tại thứ cấp mà có lẽ cần phải hình dung về những tồn tại khác.

- Không nên biến những nhân vật ở trong những tác phẩm văn học thiếu nhi trở thành các nhân vật hoàn hảo.

Chú ý: Quan điểm của tác giả về nhân vật trong tác phẩm văn học thiếu nhi.

Không nên biến những nhân vật ở trong những tác phẩm văn học thiếu nhi trở thành các nhân vật hoàn hảo.

Suy luận: Vì sao tác giả bài nghị luận cho rằng, cần phải viết cho trẻ em từ cái nhìn của một người lớn sâu sắc và từng trải?

Vì người lớn đã trải qua quãng thời gian thời ấu thơ, nhiều biến cố, buồn vui, họ sẽ có cái nhìn sâu sắc, thấu hiểu, đa chiều hơn.

2. Nhà văn Nguyễn Nhật Ánh và cuốn sách Thằng quỷ nhỏ

- Nguyễn Nhật Ánh sinh năm 1955 tại tỉnh Quảng Nam.  Ông được coi là một trong những nhà văn thành công nhất viết sách cho tuổi thơ, tuồi mới lớn với hơn 100 tác phẩm các thể loại.

- Tên tuổi của nhà văn Nguyễn Nhật Ánh gắn liền với các tác phẩm làm say lòng độc giả bao thế hệ như Mắt biếc, Còn chút gì để nhớ, Hạ đỏ, Cô gái đến từ hôm qua, Chú bé rắc rối,… 

- Thằng quỷ nhỏ là truyện dài của Nguyễn Nhật Ánh gồm có 21 chương. Nhân vật chính là Quỳnh, cậu bé có biệt danh “thằng quỷ nhỏ” bởi ngoại hình khác lạ.

3. Tìm hiểu chung về tác giả Trần Văn Toàn và văn bản 

a. Tác giả

- Trần Văn Toàn sinh năm 1973, quê ở Nam Định, là giảng viên, nhà nghiên cứu, phê bình văn học.

b. Văn bản

Từ “Thằng quỷ nhỏ” của Nguyễn Nhật Ánh nghĩ về những phẩm chất của một tác phẩm viết cho thiếu nhi được in trong cuốn Nguyễn Nhật Ánh – Hiệp sĩ của tuổi thơ, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội (2015).

 

 

Hoạt động 2: Khám phá văn bản

a. Mục tiêu: 

- Nhận biết và phân tích được luận để, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu; hiểu được cách sử dụng lí lẽ và bằng chứng để VB có sức thuyết phục. 

- Nhận biết được nghệ thuật viết văn nghị luận của tác giả, từ đó rút ra được những bài học hữu ích trong việc tạo lập VB nghị luận văn học.

b. Nội dung: Sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời các câu hỏi liên quan đến văn bản.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến văn bản và chuẩn kiến thức GV.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu vấn đề nghị luận và luận điểm của văn bản

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS thực hiện hoạt động thảo luận nhóm theo kĩ thuật XYZ: Mỗi nhóm khoảng 6 HS, mỗi HS viết ra 2 ý kiến trong vòng 2 phút về  câu trả lời cho các nhiệm vụ được gia, chuyển cho bạn bên cạnh, tiếp tục cho đến khi tất cả HS trong nhóm đều viết và chuyển xong ý kiến của mình. Sau khi thu thập ý kiến, nhóm trưởng tổ chức cho nhóm thảo luận về các ý kiến đó là đúng hay sai, chốt lại đáp án để trình bày kết quả trước lớp.

- Các nhóm hoàn thành những nhiệm vụ sau:

+ Văn bản bàn luận về vấn đề gì? Theo em, phạm vi của vấn đề bàn luận trong văn bản này có gì khác với văn bản ““Người con gái Nam Xương” – một bi kịch của con người (hoàn thành vào bảng bên dưới).

VB nghị luận về Người con gái Nam Xương

VB nghị luận về Thằng quỷ nhỏ

 

 

 

+ Xác định các luận điểm chính trong văn bản. Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các luận điểm ấy.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ

- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. 

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 

- GV mời đại diện 1 – 2 HS mỗi nhóm trình bày kết quả.

- Các nhóm khác lắng nghe, đặt câu hỏi (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức.

II. Khám phá văn bản

1. Vấn đề nghị luận và luận điểm của văn bản

a. Vấn đề nghị luận: 

- Thông qua tác phẩm Thẳng quỷ nhỏ của Nguyễn Nhật Ánh, suy ngẫm về những phẩm chất cần có của một tác phẩm văn học viết cho thiếu nhi.

=> Phạm vi của vấn đề bàn luận trong VB này rộng hơn so với VB “Người con gái Nam Xương" - một bi kịch của con người. 

+ Tác giả bài nghị luận phân tích truyện dài Thằng quỷ nhỏ như một điểm tựa, từ đó bàn luận và đặt ra vấn đề rộng hơn là những phẩm chất cần có đối với một tác phẩm văn học viết cho thiếu nhi nói chung. Những thành công của nhà văn Nguyễn Nhật Ánh thể hiện trong tác phẩm Thằng quỷ nhỏ đã khơi gợi cho tác giả bài nghị luận suy ngẫm về vấn đề rộng hơn tác phẩm mà ông phân tích.

+ Trong khi đó, VB Người con gái Nam Xương – một bi kịch của con người chủ yếu bàn luận, phân tích về vấn để bi kịch của con người trong tác phẩm Người con gái Nam Xương.

b. Hệ thống luận điểm: 

- Luận điểm 1: Nhân dạng khác biệt của Quỳnh và thái độ của mọi người đối với nhân dạng ấy.

- Luận điểm 2: Nhân dạng con người là một tạo tác mang tính văn hoá.

- Luận điểm 3: Những phẩm chất cần có của một tác phẩm văn học viết cho thiếu nhi.

=> Mối quan hệ giữa các luận điểm: Các luận điểm trong bài được sắp xếp theo trình tự từ cụ thể đến khái quát, trong đó luận điểm 1 là sự thể hiện vấn đề nhân dạng con người trong một tác phẩm văn học cụ thể; ở luận điểm 2, tác giả đã sử dụng các tri thức về nhân học văn hoá để lí giải vấn để nhân dạng con người, từ đó soi tỏ trở lại để cắt nghĩa, đem đến cái nhìn mới về vấn đề nhân dạng trong các tác phẩm văn học. Trên cơ sở nhận diện (luận điểm 1) và lí giải (luận điểm 2) ấy, tác giả đề xuất những phẩm chất cần có của một tác phẩm văn học viết cho thiếu nhi (luận điểm 3).

SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LUẬN ĐIỂM TRONG VĂN BẢN

 

-----------------------------------

------------------- Còn tiếp -------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 9 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án toán 9 kết nối tri thức
Giáo án đại số 9 kết nối tri thức
Giáo án hình học 9 kết nối tri thức

Giáo án khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức
Giáo án vật lí 9 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức

Giáo án công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Lắp đặt mạch điện trong nhà kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm kết nối tri thức

Giáo án lịch sử và địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 9 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án công dân 9 kết nối tri thức

Giáo án tin học 9 kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 9 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 9 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 kết nối tri thức
Giáo án thể dục 9 kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án powerpoint ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint đại số 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hình học 9 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoá học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint vật lí 9 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Lắp đặt mạch điện trong nhà kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm kết nối tri thức

Giáo án powerpoint lịch sử và địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint công dân 9 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint tin học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint mĩ thuật 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint âm nhạc 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 kết nối tri thức

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án dạy thêm ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 9 kết nối tri thức

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD NGỮ VĂN 9 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD BÀI 1: THẾ GIỚI KÌ ẢO

 

II. GIÁO ÁN POWERPOINT NGỮ VĂN 9 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 1: THẾ GIỚI KÌ ẢO

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 4: KHÁM PHÁ VẺ ĐẸP VĂN CHƯƠNG

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 6: GIÃI MÃ NHỮNG BÍ MẬT

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 8: TIẾNG NÓI CỦA LƯƠNG TRI

 

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM NGỮ VĂN 9 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 1: THẾ GIỚI KÌ ẢO

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 2: NHỮNG CUNG BẬC TÂM TRẠNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 6: GIÃI MÃ NHỮNG BÍ MẬT

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 7: HỒN THƠ MUÔN ĐIỆU

Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9 Kết nối bài 7: Tiếng Việt (Lưu Quang Vũ)
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9 Kết nối bài 7: Ôn tập thực hành tiếng Việt (1)
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9 Kết nối bài 7: Mưa xuân (Nguyễn Bính)
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9 Kết nối bài 7: Ôn tập thực hành tiếng Việt (2)
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9 Kết nối bài 7: Một kiểu phát biểu luận đề độc đáo của Xuân Diệu ở bài thơ “Vội vàng” (Phan Huy Dũng)
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9 Kết nối bài 7: Tập làm một bài thơ tám chữ
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9 Kết nối bài 7: Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ tám chữ

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 8: TIẾNG NÓI CỦA LƯƠNG TRI

Chat hỗ trợ
Chat ngay