Giáo án Toán 4 chân trời Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị

Giáo án Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị sách Toán 4 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 4 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem video về mẫu Giáo án Toán 4 chân trời Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án toán 4 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

BÀI 6: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ

(2 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • HS biết cách giải bài toán rút về đơn vị liên quan tới bài toán chia thành các phần bằng nhau.
  • HS làm quen với việc giải toán theo tóm tắt đã cho.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học: Áp dụng được phép tính cộng, trừ, nhân, chia để giải quyết bài toán rút về đơn vị.
  • Năng lực mô hình hoá toán học: Giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến bài toán rút về đơn giản
  • Năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Bảng phụ.
  • 18 nam châm nút dùng cho nội dung Cùng học, hình ảnh bài Luyện tập 1 (nếu cần).
  1. Đối với học sinh
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)
  • 18 khối lập phương (hoặc: cúc áo, hột me, …).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Đố bạn":

 

 

Lần 1

+ GV: Đố bạn, đố bạn!

+ HS:  Đố gì, đố gì?

+ GV: Xếp đều 10 bạn trên 5 xe đạp, mỗi xe chở mấy bạn?

GV viết bảng: 5 xe: 10 bạn

                        1 xe: … bạn?

+ HS: ……………

+ GV:  Đố bạn, đố bạn!

+ HS: Đố gì? Đố gì?

+ GV: 3 xe đạp như thế chở mấy bạn?

GV viết tiếp: 5 xe: 10 bạn

                      1 xe: … bạn?

                      3 xe: … bạn?

+ HS: ………….

 

Lần 2

+ GV: Đố bạn, đố bạn!

+ HS:  Đố gì, đố gì?

+ GV: Chia đều 35 bạn thành 7 nhóm, mỗi nhóm có mấy bạn?

GV viết bảng: 7 nhóm: 35 bạn

                        1 nhóm: … bạn?

+ HS: ……………

+ GV:  Đố bạn, đố bạn!

+ HS: Đố gì? Đố gì?

+ GV: 4 nhóm như thế có mấy bạn?

GV viết tiếp: 7 nhóm: 35 bạn

                      1 nhóm: … bạn?

                      4 nhóm: … bạn?

+ HS: ………….

+ GV: Đố bạn, đố bạn!

+ HS: Đố gì? Đố gì?

+ GV: Thưởng đều số sách cho các bạn trong tổ, 3 bạn được bao nhiêu quyển?

+ HS: ………….

 

- GV chỉ tay vào từng tóm tắt và hỏi:

·        Muốn tìm số bạn trên 3 xe, trước hết ta phải tìm gì? (Tìm số bạn trên 1 xe)

·        Muốn tìm số bạn trong 4 nhóm, trước hết ta phải tìm gì? (Tìm số bạn trong 1 nhóm).

- GV giới thiệu bài: Các bài toán để tính được kết quả, ta phải tính xem 1 (xe, nhóm, bao, hộp, …) có bao nhiêu, ta gọi đó là bài toán liên quan đến rút về đơn vị (đơn vị là 1).

·        Muốn tìm số sách 3 bạn được thưởng, trước hết ta phải tìm gì? (Tìm số sách 1 bạn được thưởng).

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Vậy để trả lời câu hỏi 3 bạn được thưởng bao nhiêu quyển sách thì cô và cả lớp đến với bài học ngày hôm nay  "Bài 6: Bài toán rút về đơn vị ".

B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ, HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

a. Mục tiêu:

- HS hiểu được cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị liên quan tới bài toán chia thành các phần bằng nhau.

- Làm quen với việc giải toán theo tóm tắt đã cho.

b. Cách thức tiến hành:

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài và tóm tắt bài toán

Bài toán : Thưởng đều 18 quyển sách cho 9 bạn. Hỏi 3 bạn sẽ được thưởng bao nhiêu quyển sách ?

Tóm tắt

9 bạn : 18 quyển

3 bạn : … quyển ?

Bài giải

Số sách mỗi bạn được thưởng là :

 (quyển)

Số sách 3 bạn được thưởng là :

 (quyển)

Đáp số : 6 quyển sách

+ GV treo bảng phụ (hoặc trình chiếu đề bài toán) lên bảng lớp.

+ HS đọc đề, nhận biết cái đã cho và cái phải tìm, GV gạch dưới các cụm từ.

 Thưởng đều 18 quyển sách cho 9 bạn. Hỏi 3 bạn sẽ nhận được bao nhiêu quyển sách ?

 Bài toán nói về hai đại lượng : sách và bạn.

 Khi tóm tắt ta chia thành hai cột.

 Bài toán hỏi số sách hay số bạn ? (Số sách)

 Số sách sẽ ở cột bên phải

Lưu ý : Sẽ có bốn vị trí, câu hỏi thường đặt ở vị trí cuối cùng ; hàng trên và hàng dưới cách nhau 1 dòng

…                          …

 

…                           ?

 Tóm tắt (HS tóm tắt bài toán trên bảng con, GV kiểm soát rồi tóm tắt trên bảng lớp).

9 bạn :      18 quyển

 

3 bạn :      … quyển ?

- HS gợi ý HS tìm cách giải và giải bài toán.

+ HS (nhóm bốn) thực hiện (GV có thể cho HS thao tác trên đồ dùng học toán để tìm kết quả).

+ Nhóm nào lúng túng. GV gợi ý :

·        Muốn tìm số sách của 3 bạn, trước hết ta phải tìm gì ? (Tìm số sách của 1 bạn)

- Sửa bài, một vài nhóm HS trình bày, kết hợp treo bảng phụ (hoặc viết bài giải trên bảng lớp).

+ HS có thể chọn một trong hai cách trình bày bài giải như sau :

Cách 1 :

Số sách mỗi bạn được thưởng là :

 (quyển)

Số sách 3 bạn được thưởng là :

 (quyển)

Đáp số : 6 quyển sách

Cách 2 :

Mỗi bạn được thưởng 2 quyển sách.

3 bạn được thưởng 6 quyển sách.

- Khi sửa bài, GV kết hợp vấn đáp (khuyến khích HS dùng các nam châm hút, thao tác trên bảng lớp) để hệ thống kiến thức.

- Bài toán liên quan rút về đơn vị thường được giải theo 2 bước.

Ví dụ :

Bước 1 : Rút về đơn vị  Tìm 1 bạn có bao nhiêu quyển sách.

Bước 2 : Tìm kết quả bài toán  Tìm 3 bạn có bao nhiêu quyển sách.

·        Tại sao khi tóm tắt bài toán liên quan đến rút về đơn vị ta thường để cách 1 dòng ? (Chừa chỗ viết tóm tắt Rút về đơn vị.)

Lưu ý : Việc tóm tắt bài toán liên quan đến rút về đơn vị không là bắt buộc đối với HS, tuy nhiên nên khuyến khích các em viết tóm tắt để hiểu cấu trúc bài toán và thuận lợi cho việc tìm cách giải và trình bày bài toán.

C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

 

 

 

 

 

- Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.

Lần 1

+ GV: Đố bạn, đố bạn!

+ HS:  Đố gì, đố gì?

+ GV: Xếp đều 10 bạn trên 5 xe đạp, mỗi xe chở mấy bạn?

GV viết bảng: 5 xe: 10 bạn

                        1 xe: … bạn?

+ HS: 2 bạn ()

+ GV:  Đố bạn, đố bạn!

+ HS: Đố gì? Đố gì?

+ GV: 3 xe đạp như thế chở mấy bạn?

GV viết tiếp: 5 xe: 10 bạn

                      1 xe: … bạn?

                      3 xe: … bạn?

+ HS: 6 bạn ()

Lần 2

+ GV: Đố bạn, đố bạn!

+ HS:  Đố gì, đố gì?

+ GV: Chia đều 35 bạn thành 7 nhóm, mỗi nhóm có mấy bạn?

GV viết bảng: 7 nhóm: 35 bạn

                        1 nhóm: … bạn?

+ HS: 5 bạn ()

+ GV:  Đố bạn, đố bạn!

+ HS: Đố gì? Đố gì?

+ GV: 4 nhóm như thế có mấy bạn?

GV viết tiếp: 7 nhóm: 35 bạn

                      1 nhóm: … bạn?

                      4 nhóm: … bạn?

+ HS: 20 bạn ()

+ GV: Đố bạn, đố bạn!

+ HS: Đố gì? Đố gì?

+ GV: Thưởng đều số sách cho các bạn trong tổ, 3 bạn được bao nhiêu quyển?

+ HS: HS trả lời theo suy nghĩ

- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe và trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, thảo luận, suy nghĩ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe và trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe và thảo luận nhóm.

 

 

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt, nhiều trò chơi để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN

1. Với toán, Tiếng Việt

  • Giáo án: word 350k/môn - Powepoint 450k/môn
  • Trọn bộ word + PPT: 650k/môn

2. Với các môn còn lại:

  • Giáo án: word 250k/môn - Powepoint 300k/môn
  • Trọn bộ Word + PPT: 450k/môn

3. Nếu đặt trọn bộ 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, tiếng Việt, Đạo đức, lịch sử & địa lí, HĐTN thì:

  • Giáo án: word 1000k - Powerpoint 1200k
  • Trọn bộ word + PPT: 1600k

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án toán 4 chân trời sáng tạo đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

CÁCH ĐẶT MUA:

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4: PHÂN SỐ

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2. SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 1. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 2. SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 3: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

Chat hỗ trợ
Chat ngay