Giáo án Toán 4 chân trời Bài 77: Em làm được những gì?

Giáo án Bài 77: Em làm được những gì? sách Toán 4 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 4 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án toán 4 chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án Toán 4 chân trời Bài 77: Em làm được những gì?

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án toán 4 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

CHỦ ĐỀ 4: PHÂN SỐ

BÀI 77: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ?

(3 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

-       HS thực hiện được các nội dung ôn tập các kiến thức, kĩ năng về phân số đã học; nhận biết sự hệ thống hóa của một số kiến thức, kĩ năng về phân số.

-       Vận dụng giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan phân số và đại lượng, biểu đồ.

2. Năng lực

Năng lực chung:

-       Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

-       Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

-       HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học.

3. Phẩm chất

-       Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

-       Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

-       Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

-       Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

-       Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.

-       Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

2. Thiết bị dạy học

a. Đối với giáo viên

-       Giáo án.

-       Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.

-       Máy tính, máy chiếu.

-       Bảng phụ.

-       Các hình ảnh sử dụng ở bài (nếu cần).

b. Đối với học sinh

-       SHS.

-       Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (thước thẳng, giấy kẻ ô vuông, ê-ke, …)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Nhanh như chớp”.

+ GV hướng dẫn HS lần lượt chỉ tay vào một bạn và đọc một trong các câu hỏi, bạn được chỉ sẽ phải trả lời nhanh đáp án. Các câu hỏi truyền tải các nội dung:

·      Những việc cần làm của bài Rút gọn phân số.

 

·      Các cách so sánh hai phân số.

 

 

·      Cộng (trừ) hai phân số.

 

·      Nhân hai phân số.

 

·      Chia hai phân số.

 

·      Tìm  của 15.

·     

 

- GV đặt vấn đề và dẫn dắt HS: Như vậy chúng ta đã học được các kiến thức, kĩ năng về phân số. Để luyện tập kiến thức đã học cô trò mình cùng học bài học hôm nay "EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ?".

 

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- HS thực hiện được các nội dung ôn tập các kiến thức, kĩ năng về phân số đã học; nhận biết sự hệ thống hóa của một số kiến thức, kĩ năng về phân số.

b. Cách tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

 

- GV yêu cầu HS nhận biết yêu cầu của bài rồi thực hiện cá nhân.

 

 

 

 

- GV gọi HS trình bày bài, giải thích.

- GV nhận xét, chữa bài.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Rút gọn các phân số:

 

- GV yêu cầu HS (nhóm đôi) đọc đề, nhận biết yêu cầu của bài.

- GV dẫn dắt HS nhắc lại những lưu ý khi làm bài rút gọn:

+ Khi tìm các số để rút gọn, người ta thường để ý các trường hợp đặc biệt:

·      Số chia hết cho 2?

·      Số chia hết cho 5?

·      Số chia hết cho 10?

·      Các trường hợp chia hết cho 3, 4, 6, 7, 8, 9

+ Cách trình bày.

+ Kết quả phải là phân số tối giản.

- GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ nhóm bốn.

 

 

 

 

 

- GV gọi HS trình bày bài, sửa bài theo nhóm.

- GV nhận xét các nhóm và chốt đáp án.

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

Câu nào đúng, câu nào sai?

 

- GV yêu cầu HS (nhóm đôi) nhận biết yêu cầu của bài, thực hiện cá nhân, rồi chia sẻ trong nhóm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV gọi HS trình bày bài làm, giải thích cách chọn (Đ, S).

- GV chữa bài, rút kinh nghiệm.

Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4

So sánh các phân số.

 

 

- GV yêu cầu HS (nhóm đôi) tìm hiểu đề.

 

- GV nhắc lại cách làm: Quy đồng mẫu số → So sánh tử số → Kết luận.

- GV lưu ý HS cách trình bày và yêu cầu HS thực hiện cá nhân.

 

 

 

 

 

 

- GV tổ chức cho HS thi đua chữa bài giữa các nhóm.

- GV giúp HS giải thích các bước làm.

- GV nhận xét, chốt đáp án.

Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5

Số?

 

- GV yêu cầu HS (nhóm bốn) thảo luận tìm hiểu đề.

 

- GV dẫn dắt các nhóm thảo luận: Mỗi đơn vị (1) hay từ 0 tới 1 được chia thành mấy phần bằng nhau?

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ nhóm bốn.

 

 

- GV tổ chức các nhóm thi đua. HS giải thích tại sao điền số như vậy.

- GV hướng dẫn thử lại. Chẳng hạn:

Mỗi đơn vị chia thành 4 phần bằng nhau

→ Đoạn thẳng OA gồm 6 phần

→ Phân số biểu thị số phần của đoạn thẳng OA so với 1 đơn vị là

→ Tại điểm A là số .

Nhiệm vụ 6: Hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm

- GV đưa ra 5 câu hỏi trắc nghiệm và yêu cầu HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi

Câu 1: Kết quả của phép tính  là?

A.

B.

C.

D.

 

Câu 2: Rút gọn phân số sau thành phân số tối giản:

A.

B.

C.

D.

 

Câu 3: So sánh:  của 48 và  của 90.

A. <

B. =

C. >

D. Không so sánh được.

 

 

Câu 4: Cho . Điền số còn thiếu vào chỗ chấm.

A. 35

B. 27

C. 12

D. 26

 

Câu 5: Trong rổ có 64 quả xoài. Hỏi  rổ đó có bao nhiêu quả xoài?

A. 32

B. 24

C. 16

D. 8

*VUI HỌC

 - GV hướng dẫn HS đọc tranh tìm hiểu yêu cầu bà.

 

 

 

 

- GV tổ chức cho các nhóm thực hiện rồi trình bày trước lớp, giải thích cách so sánh ở từng trường hợp.

 

 

 

Nhiệm vụ 7: Hoàn thành BT6

Tính giá trị của các biểu thức.

 

- GV yêu cầu HS (nhóm đôi) đọc đề, nhận biết yêu cầu và thảo luận cách làm.

 

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành bài.

- GV lưu ý HS cân nhắc khi rút gọn để thuận lợi cho bước tiếp theo.

 

 

 

 

 

- GV gọi các nhóm trình bày bài, giải thích các bước làm.

- GV nhận xét, chốt đáp án.

 

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu:

- Vận dụng giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan phân số và đại lượng, biểu đồ.

b. Cách tiến hành:

HS hoàn thành BT7 (tr71- SHS):

Số?

 

- GV dẫn dắt HS nhận biết cần tìm thành phần chưa biết trong phép tính.

- GV hướng dẫn HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ nhóm bốn.

 

 

 

 

 

- GV gọi HS trình bày bài, giải thích cách làm.

- GV lưu ý HS dựa vào các trường hợp nhân, chia đặc biệt để thực hiện thuận tiện.

HS hoàn thành BT8 (tr71- SHS):

Số?

 

- GV yêu cầu HS nhận biết yêu cầu rồi thực hiện cá nhân.

 

 

- GV gọi HS lên bảng trình bày bài, cả lớp nhận xét.

- GV nhận xét, chốt đáp án.

HS hoàn thành BT9 (tr71- SHS):

 

- GV yêu cầu HS đọc kĩ bài, phân biệt cái phải tìm và cái đã cho.

- GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân.

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV gọi HS lên bảng làm bài, chữa bài theo nhóm.

- GV khuyến khích HS thử lại.

 

HS hoàn thành BT10 (tr71- SHS):

 

- GV hướng dẫn HS (nhóm bốn) tìm hiểu bài:

Mô tả biểu đồ.

·      Biểu đồ nói về cái gì?

→ Mấy môn, đó là những môn nào?

 

→ Chiều cao mỗi cột màu biểu thị điều gì?

 

→ HS cả lớp được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau?

→ Viết phân số tối giản biểu thị phần HS đăng kí mỗi môn.

- GV yêu cầu HS thực hiện (nhóm đôi), chia sẻ nhóm bốn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV gọi các nhóm chữa bài, các nhóm trình bày và giải thích cách làm.

 

* Hoạt động thực tế

 

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, thực hiện và trình bày trước lớp.

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV chữa bài, GV giúp các con diễn đạt.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

 

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Hoàn thành bài tập trong SBT.

- Đọc và chuẩn bị trước Bài 78 – Ôn tập cuối năm.

 

 

 

 

 

- Cả lớp tích cực tham gia trò chơi.

 

 

 

 

·      Chia hết cả tử số và mẫu số cho cùng một số tự nhiên lớn hơn 1 cho tới khi được phân số tối giản.

·      Quy đồng mẫu số là phổ biến, đôi khi so sánh các phân số với 1 hoặc quy đồng tử số.

·      Quy đồng mẫu số, cộng (trừ) tử số, giữ nguyên mẫu số.

·       Tử số nhân tử số, mẫu số nhân mẫu số.

·      Phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

·   

·     

 

- HS chú ý hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

             

 

- HS đọc đề, suy nghĩ và làm bài.

- Kết quả:

Hình bên gồm 9 tam giác bằng nhau, tô màu 5 hình tam giác

→ Phân số chỉ phần được tô màu trong hình bên là

- HS chữa bài vào vở

 

 

 

 

 

- HS (nhóm đôi) nhận biết yêu cầu của bài: Rút gọn phân số.

- HS nhặc lại những lưu ý khi làm bài rút gọn theo hướng dẫn của GV:

 

 

·      số chẵn

·      số có tận cùng là 0 hoặc 5

·      số có tận cùng là 0

·      Vận dụng bảng nhân, bảng chia.

 

 

- HS suy nghĩ làm bài cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm bốn.

- Kết quả:

·     

·     

·     

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc đề, suy nghĩ làm bài và chia sẻ với bạn.

- Kết quả:

a) S (21 và 49 cùng chia hết cho 7)

b) Đ (  do rút gọn cho 6)

c)S (   do rút gọn cho 3 và 5)

(Hoặc:  của 60 là 60×  → Có 80 bạn nữ → Không đúng, cả đội chỉ có 60 bạn)

d) Đ (

 Từ phân số → nhân cả tử và mẫu với 2 được

 → nhân cả tử và mẫu với 100 được .)

 

- HS lắng nghe, chữa bài vào vở.

 

 

 

 

 

 

- HS (nhóm đôi) nhận biết yêu cầu của bài: So sánh các phân số.

 

 

- HS chú ý lắng nghe, suy nghĩ và hoàn thành bài vào vở.

- Kết quả:

a)

Vậy

b)

Vậy

c)

Vậy

 

- HS chữa bài vào vở

 

 

 

 

 

- HS (nhóm bốn) nhận biết yêu cầu của bài: Số?

+ Viết số dưới các vạch của tia số.

- HS thảo luận nhóm tìm câu trả lời:

→ Đếm lần lượt từng phần:

 (tại sao lại là  ?);  (tại sao lại là 1?)

 Tiếp tục:  (Rút gọn bằng bao nhiêu?);  (tại sao lại là 2?)

 

- HS đọc đề, suy nghĩ, hoàn thành bài và chia sẻ nhóm bốn.

- Kết quả:

M →               A →               T →

 

 

- HS thử lại và chữa bài vào vở.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Kết quả:

Câu 1:

 

Vậy chọn D.

 

 

 

 

Câu 2:

Vậy đáp án đúng là C.

 

 

 

 

 

Câu 3:

 của 48→ ;

 của 90→ .

Ta thấy: 24 < 35 →  của 48 nhỏ hơn  của 90.

Vậy đáp án đúng là A.

 

Câu 4:

Mà 35 + 1 = 36

Vậy đáp án đúng là A.

 

 

 

Câu 5:

 =

Trong  rổ đó có 24 quả xoài.

Vậy đáp án đúng là B.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc đề, xác định yêu cầu đề:

Tìm đường đi từ A đến E

→ Dựa vào bóng nói

→ So sánh các số để tìm số lớn hơn hoặc số lớn nhất.

- HS thảo luận nhóm, hoàn thành bài.

- Kết quả:

 

 

 

 

 

 

- Các nhóm thảo luận, tìm hiểu đề và cách làm:

• Thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức.

→Chỉ có cộng, trừ hoặc chỉ có nhân, chia?

    Có cả cộng, trừ, nhân, chia?

    Có dấu ngoặc?

- Kết quả:

a)

b)

                      

c)

d)

 

 

- HS lắng nghe, chữa bài vào vở.



 

 

 

 

 

 

- HS nhận biết cần tìm thành phần chưa biết trong phép tính.

- HS suy nghĩ làm bài và chia sẻ với bạn.

- Kết quả:

a) .?.=

b) .?. =

c) .?. =

 

 

 

 

 

- HS đọc đề, suy nghĩ và làm bài.

- Kết quả:

Trung bình mỗi xe chở  tấn gạo.

 

 

 

 

- HS tìm hiểu đề, tìm hiểu cái đã cho, cái phải tìm.

→Nhận dạng bài toán “Tổng – Hiệu”

- HS suy nghĩ và làm bài.

- Kết quả:

Con bò vàng cân nặng  tạ.

Con bò sữa cân nặng  tạ.

 

- HS thử lại và chữa bài vào vở.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các nhóm tích cực tìm hiểu bài theo hướng dẫn của GV:

·      Các môn thể thao HS đăng kí.

·      4 môn: Bóng đá, bóng rổ, cầu lông, bóng bàn.

·      phần HS đăng kí mỗi môn so với HS cả lớp

·      8 phần

 

 

 

- Dựa vào hướng dẫn của GV, HS thực hiện làm bài theo nhóm.

- Kết quả:

a) Bóng đá ; Bóng rổ ; Bóng bàn ; Cầu lông .

b) Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé:

→ Các môn thể thao àm HS đăng kí theo thứ tự từ nhiều đến ít: Bóng rổ, cầu lông, bóng đá, bóng bàn.

c) Tổng các phân số:

 

 

 

 

- HS đọc đề, thảo luận nhóm và hoàn thành bài.

- Kết quả:

a) Phân số tối giản chỉ số truyện thiếu nhi trong tủ sách:

b) nên ta nói: “Hơn  số sách trong tủ là truyện thiếu nhi"

 nên ta nói: “Số truyện thiếu nhi chưa tới  số sách trong tủ"

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án toán 4 chân trời sáng tạo đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

CÁCH ĐẶT MUA:

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4: PHÂN SỐ

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2. SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 1. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 2. SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 3: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

Chat hỗ trợ
Chat ngay