Giáo án Toán 4 chân trời Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên
Giáo án Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên sách Toán 4 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 4 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 4 chân trời sáng tạo
Xem video về mẫu Giáo án Toán 4 chân trời Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án toán 4 chân trời sáng tạo đủ cả năm
…/…/…
CHỦ ĐỀ 4: PHÂN SỐ
BÀI 61: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
- HS nhận biết và thực hiện được việc viết thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) dưới dạng phân số và ngược lại.
- Vận dụng giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến phân số, biểu đồ cột.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
- HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ (mỗi tổ).
- Các hình ảnh có trong bài (nếu cần).
b. Đối với học sinh
- SHS.
- Giấy kẻ ô vuông.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy, …).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Tôi bảo": GV: Tôi bảo! Tôi bảo! HS: Bảo gì? Bảo gì? GV: Tôi bảo các bạn viết phép tính của bài toán: Chia đều 4 cái bánh cho 4 bạn, mỗi bạn được mấy cái bánh? HS: … GV: Tôi bảo các bạn viết phép tính của bài toán: Chia đều 3 cái bánh cho 4 bạn, mỗi bạn được mấy cái bánh? HS: … GV: Chúng ta tìm kết quả của phép chia. - GV viết bảng: - GV đặt vấn đề và dẫn dắt HS vào bài học: Làm thế nào để tính phép chia 3 : 4 nhỉ? Cô trò mình cùng đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay "PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN".
B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ, HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: - HS nhận biết được phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) dưới dạng phân số và ngược lại. b. Cách tiến hành: 1. Ví dụ 1 - GV chiếu lại hình ảnh phần Khởi động, giới thiệu tình huống trong khám phá:
và dẫn dắt: “Cả lớp quan sát tranh và cho cô biết vấn đề cần giải quyết ở đây là gì?" - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm, tìm hiểu cách làm bài theo các bước giải quyết vấn đề.
- GV gọi các nhóm trình bày. – GV hệ thống lại việc làm của các nhóm. - GV kết luận.
Thương của phép chia 3 : 4 có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia 3 và mẫu số là số chia 4. 2. Ví dụ 2 Chia đều 5 quả cam cho 4 bạn, Tìm phần cam của mỗi bạn. - GV yêu cầu HS (nhóm bốn) thảo luận, thực hiện theo các bước tương tự như Ví dụ 1. → Kết luận.
Thương của phép chia 5 : 4 có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia 5 và mẫu số là số chia 4. 3. Khái quát - GV vừa vấn đáp, vừa viết lên bảng lớp.
Thương của phép chia cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS nhận biết và thực hiện được việc viết thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) dưới dạng phân số và ngược lại. b. Cách tiến hành: 1. Thực hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Số?
- GV yêu cầu HS thảo luận và thực hiện nhóm đôi. - GV gợi ý HS thực hiện theo một trình tự: Ví dụ: Chia đều ... cái bánh cho ... bạn → Chia cái bánh thành ... phần bằng nhau → Mỗi bạn được ... phần →
- GV gọi một số HS trình bày đáp án, cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài và rút kinh nghiệm. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 và BT3 - GV yêu cầu HS đọc đề. - GV sử dụng phương pháp nhóm các mảnh ghép tổ chức cho HS thực hiện đồng thời hai bài.
- GV gọi HS trình bày bài làm. - GV nhận xét, đánh giá quá trình thảo luận của các nhóm. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm - GV đưa ra 5 câu hỏi trắc nghiệm và yêu cầu HS suy nghĩ trải lời các câu hỏi Câu 1: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là …, mẫu số là … Các cụm từ còn thiếu điền vào chỗ chấm từ trái sang phải lần lượt là A. Số chia; số bị chia. B. Số bị chia; số chia. C. Số chia; thương. D. Số bị chia; thương.
Câu 2: Thương của phép chia 8 : 10 được viết dưới dạng phân số là? A. . B. . C. . D. .
Câu 3: Đáp án thích hợp cần điền vào chỗ chấm lần lượt là: = .... : .... A. 3 và 5. B. 15 và 13. C. 13 và 15. D. 5 và 3.
Câu 4: Các số 13; 44; 65 được viết dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1 là A. . B. . C. . D. .
Câu 5: Chị Hoa có 1 hộp nho khô, chị chia đều nho vào 4 túi thì mỗi túi chiếm bao nhiêu phần nho khô? A. . B. . C. . D. .
2. Luyện tập Hoàn thành BT1 (SHS – tr 45) Tính (theo mẫu).
- GV yêu cầu HS tìm hiểu đề và thực hiện làm bài cá nhân vào vở.
- GV gọi một số HS trình bày bài. - GV nhận xét, chốt đáp án. Hoàn thành BT2 (SHS – tr 45)
- GV yêu cầu HS tìm hiểu bài. - GV dẫn dắt và đặt câu hỏi: “Tại sao ?” - GV yêu cầu HS thực hiện làm bài cá nhân.
- GV gọi một số HS trình bày bài. - GV nhận xét, sửa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - Vận dụng giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến phân số, biểu đồ cột. b. Cách tiến hành: Hoàn thành BT3 (SHS – tr 45) Chọn phân số thích hợp với mỗi hình.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu đề và thực hiện nhóm đôi.
- GV gọi một số HS lên bảng nối 2 cột, GV khuyến khích HS giải thích cách làm. - GV nhận xét, chữa bài. Hoàn thành BT4 (SHS – tr 46) Câu nào đúng, câu nào sai?
- GV yêu cầu HS đọc đề, thảo luận nhóm và ghi đáp án vào bảng con.
- GV gọi một số HS trả lời đáp án từng ý. - GV nhận xét, chữa bài. Hoàn thành BT5 (SHS – tr 46)
- GV yêu cầu HS đọc đề, thảo luận nhóm tìm hiểu mẫu.
- GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ nhóm.
- GV gọi một số HS trình bày bài.
* VUI HỌC
- GV dẫn dắt và đặt câu hỏi cho HS: quãng đường chia thành mấy phần, Sên đã bò được mấy phần? Từ đó HS suy nghĩ tìm ra số cần tìm.
- GV gọi HS trình bày bài làm.
* THỬ THÁCH
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu biểu đồ: + Biểu đổ cho biết gì?
+ Mấy bạn? + Đọc tên các bạn. + Chiều cao mỗi cột màu ở biểu đô biểu thị điều gì? + Lượng nước uống tính theo đơn vị nào? + Đọc các số ở cột ngoài cùng bên trái. - GV chia lớp thành các nhóm dựa vào biểu đồ, nhận biết lượng nước mỗi bạn uống (theo đơn vị lít) thông qua trò chơi thi “Ai nhanh hơn”.
- GV gọi HS trình bày bài làm. - GV chữa bài, nhận xét bài làm và quá trình thực hiện thảo luận làm bài của HS. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Bài 62 – Phân số bằng nhau. |
- Cả lớp tích cực tham gia trò chơi. GV: Tôi bảo! Tôi bảo! HS: Bảo gì? Bảo gì? GV: Tôi bảo các bạn viết phép tính của bài toán: Chia đều 4 cái bánh cho 4 bạn, mỗi bạn được mấy cái bánh? HS: . GV: Tôi bảo các bạn viết phép tính của bài toán: Chia đều 3 cái bánh cho 4 bạn, mỗi bạn được mấy cái bánh? HS:
- HS chú ý quan sát tranh và trả lời. “Làm thế nào để chia đều 3 cái bánh cho 4 bạn”.
- HS lắng nghe GV hướng dẫn, thảo luận nhóm theo các bước giải quyết vấn đề: + Bước 1: Tìm hiểu vấn đề Nhận biết vấn đề cần giải quyết: Tìm kết quả của phép tính + Bước 2: Lập kế hoạch Dùng giấy kẻ ô vuông, ĐDHT,... + Bước 3: Tiến hành kế hoạch Thực hành chia bánh trên mô hình hình vẽ. + Bước 4: Kiểm tra lại Các phần của 4 bạn có bằng nhau? Gộp cả 4 phần có bằng 3 cái bánh? - Các nhóm cử đại diện trình bày trước lớp.
- HS chú ý quan sát, lắng nghe và ghi vào vở.
- HS thảo luận và thực hiện làm vào vở.
- HS chú ý lắng nghe, viết vào vở..
- HS chú ý quan sát, lắng nghe, tiếp thu kiến thức và ghi vào vở.
- HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện làm bài. - Kết quả: a) Chia đều 1 cái bánh cho 4 bạn → Chia cái bánh thành 4 phần bằng nhau → Mỗi bạn được 1 phần → b) c) d)
- HS đọc đề, xác định yêu cầu bài. - HS nhận nhiệm vụ của nhóm, suy nghĩ thực hiện làm bài và chia sẻ trong các nhóm. - Kết quả: BT2.
BT3. ; ; .
- HS quan sát, lắng nghe và suy nghĩ trả lời các câu hỏi. - Kết quả: Câu 1: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là Số bị chia, mẫu số là Số chia. Vậy đáp án đúng là B.
Câu 2:
Vậy đáp án đúng là D.
Câu 3:
Vậy đáp án đúng là C.
Câu 4:
Vậy đáp án đúng là A.
Câu 5:
Mỗi túi chiếm phần nho khô. Vậy đáp án đúng là B.
- HS đọc đề và thực hiện làm bài vào vở. - Kết quả: ; ; ; .
- HS đọc đề, tìm hiểu bài. - HS suy nghĩ và trả lời: Vì 6 : 1 = 6. - Kết quả: ; ; ; - HS lắng nghe, chữa bài vào vở.
- HS đọc yêu cầu, thảo luận và thực hiện làm bài với bạn. - Kết quả: Hình 1: Cái bánh chia thành 5 phần bằng nhau, lấy cả 5 phần → cái bánh → Câu C. Hình 2: Câu A. Hình 3: Câu B. Hình 4: Câu D. - HS lắng nghe, chữa bài vào vở.
- HS đọc đề, thảo luận nhóm và ghi đáp án vào bảng con. - Kết quả: b) S c) Đ d) Đ
- HS đọc đề, thảo luận nhóm và trả lời GV. Đoạn thẳng AB được chia thành 3 phần bằng nhau, đoạn thẳng AM gồm 2 phần như thế. AM = AB→ Ta nói: Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng AB. - HS suy nghĩ trình bày bài vào vở và chia sẻ trong nhóm - Kết quả: b) SV = TV
- HS đọc đề, quan sát hình và trả lời GV: Quãng đường từ trường về nhà được chia thành 7 phần bằng nhau, Sên đã bò được 5 phần. → Bạn Sên đã bò được quãng đường.
- HS quan sát hình và tìm hiểu biểu đồ theo hướng dẫn của GV. + Lượng nước uống trong một ngày của một số bạn. + 4 bạn + An, Tú, Lê, Hà + Lượng nước uống của mỗi bạn.
+ lít. + 0 l, 1 l, 2 l. - Cả lớp tích cực tham gia trò chơi. - Kết quả: Mỗi lít nước (cột số bên trái) được chia thành 5 phần bằng nhau. An: 7 phần → l nước. Tú: 8 phần → l nước. Lê: 6 phần → l nước. Hà: 9 phần → l nước. |
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 4 chân trời sáng tạo đủ cả năm