Giáo án Toán 4 chân trời Bài 60: Phân số
Giáo án Bài 60: Phân số sách Toán 4 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 4 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 4 chân trời sáng tạo
Xem video về mẫu Giáo án Toán 4 chân trời Bài 60: Phân số
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án toán 4 chân trời sáng tạo đủ cả năm
BÀI 60: PHÂN SỐ
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
- HS nhận biết được khái niệm ban đầu về phân số, tử số, mẫu số; đọc, viết được các phân số.
- Vận dụng giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến khái niệm phân số.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
- HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ (mỗi tổ).
- Các hình ảnh có trong bài (nếu cần).
b. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy, …)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Đố bạn": GV: - Đố bạn, đố bạn! HS: - Đố gì, đố gì? GV: - 15 : 5 HS: …………… GV: - 15 : 3 HS: …………… GV: - 3 : 5 HS: … - GV đặt vấn đề và dẫn dắt HS vào bài học: Làm thế nào để tính phép chia 3 : 5 nhỉ? Cô trò mình cùng đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay "PHÂN SỐ".
B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ, HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: - HS nhận biết được khái niệm ban đầu về phân số, tử số, mẫu số; đọc, viết được các phân số. b. Cách tiến hành: 1. Giới thiệu phân số - GV chiếu lại hình ảnh phần Khởi động, giới thiệu tình huống trong khám phá:
và dẫn dắt: “Cả lớp quan sát tranh và cho cô biết các bạn dự định trồng rau trên mấy phần mảnh đất?" - GV viết bảng:
- GV giới thiệu: là một phân số. 2. Giới thiệu tử số, mẫu số; cách đọc, viết phân số - GV giới thiệu: Mỗi phân số gồm có tử số và mẫu số, tử số ở trên dấu gạch ngang, mẫu số ở dưới dấu gạch ngang. – GV viết bảng.
- Ví dụ: Hình 1.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu theo thứ tự sau: · Hình chữ nhật được chia thành mấy phần bằng nhau? · Đã tô màu mấy phần? · Viết phân số chỉ phần đã tô màu trong hình chữ nhật. · Đọc phân số vừa viết. · Trong phân số đó, mẫu số cho biết gì, tử số cho biết gì? - GV gọi một số HS trình bày, cả lớp nhận xét. Hình 2. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm rồi thực hiện tương tự như Hình 1. C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS nhận biết được khái niệm ban đầu về phân số, tử số, mẫu số; đọc, viết được các phân số. - Vận dụng giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến khái niệm phân số. b. Cách tiến hành: 1. Thực hành Nhiệm vụ 1: BT1 (SHS – tr42) Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình dưới đây. Với mỗi phân số, mẫu số cho biết gì, tử số chỉ gì?
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu, nhận biết những việc cần thực hiện
- GV yêu cầu HS thực hiện làm bài cá nhân vào bảng con rồi chia sẻ nhóm đôi.
- GV gọi một số HS trình bày đáp án, cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài và rút kinh nghiệm. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm - GV đưa ra 5 câu hỏi trắc nghiệm và yêu cầu HS suy nghĩ trải lời các câu hỏi Câu 1: Phân số nào dưới đây có tử số bằng 25? A. . B. . C. . D. . Câu 2: Phân số “Tám phần ba mươi hai” được viết là? A. . B. . C. . D. . Câu 3: Cho hình vẽ như bên. Phân số chỉ số ô vuông không tô màu trong hình đã cho là
A. . B. . C. . D. . Câu 4: Những hình nào sau đây có phân số chỉ phần tô màu là ?
A. Hình a và d. B. Hình d và c. C. Hình a và b. D. Hình a và c. Câu 5: Phân số có tử số là số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau, mẫu số là số chẵn lớn nhất có hai chữ số khác nhau được đọc là? A. Mười một phần chín mươi chín. B. Hai mươi hai phần chín mươi tám. C. Mười một phần chín mươi tám. D. Hai mươi hai phần chín mươi chín.
2. Luyện tập Hoàn thành BT1 (SHS – tr 43)
- GV yêu cầu HS tìm hiểu đề và thực hiện làm bài cá nhân rồi chia sẻ nhóm.
- GV gọi một số HS trình bày bài. - GV nhận xét, chốt đáp án. Hoàn thành BT2 (SHS – tr 43)
- GV giao nhiệm vụ HS thực hiện trao đổi, làm bài theo nhóm đôi.
- GV gọi một số HS trình bày bài (giải thích). - GV nhận xét, sửa bài. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - Vận dụng giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến khái niệm phân số. b. Cách tiến hành: Hoàn thành BT3 (SHS – tr 43) Câu nào đúng, câu nào sai?
- GV yêu cầu HS đọc đề, thảo luận nhóm và ghi đáp án vào bảng con.
- GV gọi một số HS trả lời đáp án từng ý. - GV nhận xét, chữa bài.
* VUI HỌC
- GV hướng dẫn HS thực hiện thảo luận, làm bài theo nhóm bốn.
- GV gọi HS trình bày bài làm, khuyến khích HS nói cả câu theo mẫu.
* CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.
* DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Bài 61 – Phân số và phép chia số tự nhiên. |
- Cả lớp tích cực tham gia trò chơi. GV: - Đố bạn, đố bạn! HS: - Đố gì, đố gì? GV: - 15 : 5 HS: 3 GV: - 15 : 3 HS: 5 GV: - 3 : 5 HS: ? - HS chú ý hình thành động cơ học tập.
- HS chú ý quan sát tranh và trả lời. “Các bạn dự định trồng rau trên ba phần năm mảnh đất”
- HS nói theo GV: “Phân số ba phần năm”
- HS chú ý lắng nghe tiếp thu kiến thức.
- HS lặp lại nhiều lần. - HS viết rồi đọc phân số .
- HS quan sát hình, thảo luận nhóm đôi. · Hình chữ nhật được chia thành 5 phần bằng nhau. · Đã tô màu 2 phần. · .
· Hai phần năm. · Mẫu số cho biết 5 phần bằng nhau, tử số cho biết 2 phần như thế được tô màu. - HS quan sát hình, suy nghĩ, thảo luận nhóm. · Phân số chỉ phần đã tô màu: . · Đọc là: Năm phần chín.
- HS quan sát hình, nhận biết những việc cần thực hiện: → Nhận biết hình đó được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau hoặc gồm bao nhiêu hình bằng nhau. →Có mấy phần (hay mấy hình) tô màu. →Viết phân số, đọc phân số. → Mẫu số cho biết gì, tử số cho biết gì? - HS suy nghĩ làm bài vào bảng con và chia sẻ với bạn. - Kết quả: a) ; ; . b) . - HS rút kinh nghiệm, chữa bài vào vở.
- HS quan sát, lắng nghe và suy nghĩ trả lời các câu hỏi. - Kết quả: Câu 1: Tử số nằm phía trên dấu gạch ngang của phân số. Vậy đáp án đúng là A.
Câu 2: Tám phần ba mươi hai. Vậy đáp án đúng là D.
Câu 3: - Tổng số ô vuông bằng nhau trong hình là 12 ô. - Số ô vuông không tô màu là: 5 ô. - Phân số chỉ số ô vuông không tô màu trong hình đã cho là . Vậy đáp án đúng là B.
Câu 4: Phân số chỉ phần tô màu của các hình là: Hình a: ; Hình b: ; Hình c: ; Hình d: . Vậy đáp án đúng là D.
Câu 5: Số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là 11. Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là 98 Vậy đáp án đúng là B.
- HS đọc đề, làm vào bảng con và chia sẻ trong nhóm. - Kết quả: Hình A: ; Hình B: ; Hình C:
- HS đọc yêu cầu, nhận biết các việc cần làm. - Kết quả: Hoa hồng: ; Hoa cúc: ; Rau cải: ; Cà chua: .
- HS lắng nghe, chữa bài vào vở.
- HS đọc đề, thảo luận nhóm và ghi đáp án vào bảng con. - Kết quả: a) Đ b) Đ c) S (12 là tử số của phân số ) d) Đ
- HS đếm: Tất cả có 16 con vật trong hình. Có 2 con dê, 3 con lợn, 4 con cừu và 7 con ngựa. - Kết quả: số con vật trong bức tranh là con dê. số con vật trong bức tranh là con lợn. số con vật trong bức tranh là con cừu. số con vật trong bức tranh là con ngựa.
|
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 4: PHÂN SỐ
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 4 chân trời sáng tạo đủ cả năm