Giáo án gộp Toán 5 kết nối tri thức kì II
Giáo án học kì 2 sách Toán 5 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 2 của Toán 5 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 5 kết nối tri thức
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 7. TỈ SỐ VÀ CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN
Bài 36: Tỉ số. Tỉ số phần trăm
Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng
Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Bài 39: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
Bài 40: Tìm tỉ số phần trăm của hai số
Bài 41: Tìm giá trị phần trăm của một số
Bài 43: Thực hành và trải nghiệm sử dụng máy tính cầm tay
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 8. THỂ TÍCH. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 11: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
BÀI 64: BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ hình quạt tròn.
Sắp xếp được số liệu vào biểu đồ hình quạt tròn.
Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ hình quạt tròn.
Giải quyết được những vấn đề đơn giản liên quan đến số liệu thu được từ biểu đồ hình quạt tròn.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng việc đọc các số liệu trong biểu đồ hình quạt tròn để giải quyết một số tình huống thực tế.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Qua thực hành, luyện tập.
Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án.
Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5.
Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
SHS.
Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||
TIẾT 1: BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN | |||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở lớp dưới. b. Cách thức tiến hành: - GV trình chiếu các hình ảnh về biểu đồ và yêu cầu HS nhận diện các loại biểu đồ đã được học. + Hình 1: Các con vật nuôi của bốn nhà ![]() + Hình 2: Biểu đồ dưới đây nói về số học sinh của năm khối lớp trường tiểu học Lê Lợi năm học 2008-2009 : ![]() - GV dẫn dắt HS vào bài học: Ở lớp dưới chúng ta đã được học hai loại biểu đồ là biểu đồ tranh và biểu đồ cột, trong tiết học này chúng ta sẽ được học thêm một loại biểu đồ mới đó chính là Biểu đồ tròn. Hãy cũng nhau tìm hiểu nhé. B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: + Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ hình quạt tròn. + Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ hình quạt tròn. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu tình huống có trong tranh. ![]() - GV giới thiệu nội dung trên bảng tin chính là biểu đồ hình quạt tròn và hỏi: + Có những khối lớp nào tham gia hội khỏe phù đổng? + Có bao nhiêu phần trăm số học sinh lớp 3 tham gia hội khỏe phù đổng? + Có bao nhiêu phần trăm số học sinh lớp 4 tham gia hội khỏe phù đổng? + Có bao nhiêu phần trăm số học sinh lớp 5 tham gia hội khỏe phù đổng? + Khối lớp nào có tỉ lệ phần trăm lớn nhất? + Khối lớp nào có tỉ lệ phần trăm ít nhất? - Biết trường có tất cả 100 HS tham gia hội khỏe phù đổng thì lớp 3 có bao nhiêu HS tham gia? + Khối lớp 4 có bao nhiêu học sinh tham gia? + Khối lớp 5 có bao nhiêu học sinh tham gia? + Khối lớp nào có nhiều HS tham gia nhất? Khối lớp nào có ít HS tham gia nhất? - GV nhận xét tuyên dương và kết luận: Dựa vào số phần trăm và tổng số HS tham gia hội khỏe phù đổng ta tính được số HS tham gia của từng khối lớp. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: + Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ hình quạt tròn. + Sắp xếp được số liệu vào biểu đồ hình quạt tròn. + Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ hình quạt tròn. + Giải quyết được những vấn đề đơn giản liên quan đến số liệu thu được từ biểu đồ hình quạt tròn. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Thực hiện bài tập số 1 - GV gọi HS đọc yêu cầu. Kết quả khảo sát về hoạt động dã ngoại yêu thích của 100 học sinh được cho trong biểu đồ hình quạt tròn bên. Hãy cho biết: a) Có bao nhiêu phần trăm số học sinh thích leo núi? b) Hoạt động dã ngoại nào được nhiều học sinh yêu thích nhất? Có bao nhiêu bạn yêu thích hoạt động đó? ![]() - GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở. - GV thu vở, nhận xét một số bài. - Gọi HS nêu kết quả bài làm của mình. - Yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương.
Nhiệm vụ 2: Thực hiện bài tập số 2 - GV gọi HS đọc yêu cầu. Trong chuyến đi đến vười quốc gia của một nhóm học sinh lớp 5, mỗi học sinh đều mang một trong 3 đồ vật: kính lúp, đèn pin, và thuốc xịt côn trùng. Biểu đồ bên cho biết tỉ số phần trăm cho học sinh mang theo mỗi đồ vật đó. Hãy đọc tỉ số phần trăm của số học sinh mang kính lúp, số học sinh mang đèn pin và số học sinh mang thuốc xịt côn trùng trên biểu đồ ![]() - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ cùng ghi chú và yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai)
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Thực hiện bài tập số 3 - GV gọi HS đọc yêu cầu. Chọn câu trả lời đúng. Cho bảng số liệu:
Biểu đồ nào dưới đây thể hiện số liệu trong bảng trên? ![]() - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm với bạn cùng bàn để tỉm ra biểu đồ thích hợp. - GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2 – Luyện tập. |
- HS quan sát hình ảnh và nhận diện các loại biểu đồ. - HS trả lời: + Hình 1: Biểu đồ tranh.
+ Hình 2: Biểu đồ cột.
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS nêu tình huống: Nam và Rô bốt đang quan sát trên bảng tin của trường. Bạn Nam thắc mắc là đây cũng là biểu đồ phải không, bạn rô bốt giải thích đây là biểu đồ hình quạt tròn vì từng phần của biểu đồ giống hình cái quạt.
- Lắng nghe
+ Có khối lớp 3; 4; 5 tham gia hội khỏe phù đổng. + 45%
+ 23%
+ 32%
+ Khối lớp 3 + Khối lớp 4 - Có 45 học sinh lớp 3 tham gia vì: 45% = + Khối lớp 4 có 23 học sinh tham gia. + Khối lớp 5 có 32 HS tham gia + Khối lớp 3 có nhiều HS tham gia nhất, khối lớp 4 có ít HS tham gia nhất.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS làm cá nhân vào vở. - Kết quả: a) Có 30% số học sinh thích leo núi. b) + Hoạt động thăm trang trại được nhiều HS yêu thích nhất là 45%. + Vì có 100 HS tham gia hoạt động, trong khi Thăm trang trại chiếm 45%, nên số HS thích Thăm trang trại là: 45 học sinh.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS quan sát và thảo luận nhóm đôi
- Kết quả: + Số học sinh mang kính lúp là 65%. + Số học sinh mang đèn pin là 10%. + Số học sinh mang thuốc xịt côn trùng là 25%.
- HS đọc bài, suy nghĩ.
- HS thảo luận nhóm với bạn cùng bàn. - Kết quả: Biểu đồ B thể hiện số liệu trong bảng.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS lưu ý rút kinh nghiệm cho các tiết học sau
- HS chú ý lắng nghe
| ||||||||||
TIẾT 2: LUYỆN TẬP | |||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn” để khởi động bài học. - GV chiếu biểu đồ và hỏi: ![]() + Cách di chuyển nào được HS dùng nhiều nhất? + Cứ 100 học sinh sử dụng phương tiện di chuyển thì có bao nhiêu em đi bộ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong bài học hôm nay, cô (thầy) trò chúng ta cùng nhau ôn tập và vận dụng kiến thức về biểu đồ tròn để thực hiện các bài tập nhé. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: + Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ hình quạt tròn. + Sắp xếp được số liệu vào biểu đồ hình quạt tròn. + Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ hình quạt tròn. + Giải quyết được những vấn đề đơn giản liên quan đến số liệu thu được từ biểu đồ hình quạt tròn. + HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Thực hiện bài tập 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài bài 1: Quan sát biểu đồ tỉ số phần trăm dân số các châu lục năm 2021 (theo thống kê tại worldometers.info) và trả lời câu hỏi. ![]() a) Châu lục nào đông dân nhất? Châu lục nào ít dân nhất? b) Trong biểu đồ trên, các số liệu được sắp xếp theo thứ tự như thế nào? - GV mời HS làm việc nhóm đôi. - GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai).
Nhiệm vụ 2: Thực hiện bài tập 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài bài 2: Có 30 học sinh đã tham gia cuộc khảo sát về hoạt động yêu thích nhất trong ngày cuối tuần. Kết quả được thể hiện trong biểu đồ dưới đây. a) Trong số các hoạt động trên, hoạt động nào được nhiều học sinh yêu thích nhất? Hoạt động nào ít được yêu thích nhất? b) Có bao nhiêu học sinh thích giải câu đố trong ngày cuối tuần? ![]() - GV thu vở, nhận xét một số bài. - Gọi HS nêu kết quả bài làm của mình.
- GV hướng dẫn: Muốn tìm HS thích giải câu đó, ta lấy tỉ số phần trăm của HS thích giải câu đó nhân với tổng số HS.
- Yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. - GV có thể đặt một số câu hỏi thêm: + Có bao nhiêu HS thích đọc sách trong ngày cuối tuần? + Có bao nhiêu HS thích cùng bố mẹ làm việc nhà? + Có bao nhiêu HS thích chăm sóc cây? - GV nhận xét, tuyên dương. Nhiệm vụ 3: Thực hiện bài tập Trắc nghiệm Câu 1: Biểu đồ hình quạt hình A ở trên thể hiện diện tích đất trồng: Hoa Huệ, Hoa Hồng và Hoa Loa Kèn trong vườn hoa nhà cô Loan. Em hãy cho biết diện tích đất trồng hoa Hồng là bao nhiêu phần trăm? ![]() A. 40% B. 35% C. 50% Cho biểu đồ hình B ![]() Hãy trả lời câu hỏi 2 – 4. Câu 2: Biểu đồ hình B cho biết tỉ số phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao của lớp 5C. Biết rằng lớp 5C có 32 học sinh. Số bạn tham gia môn Cờ Vua là: A. 5 bạn B. 4 bạn C. 3 bạn Câu 3: Quan sát biểu đồ hình B. Tính số học sinh tham gia môn Cầu Lông và môn Nhảy Dây lần lượt là: A. 5 bạn và 10 bạn B. 4 bạn và 8 bạn C. 8 bạn và 16 bạn Câu 4: Biểu đồ hình B cho biết tỉ số phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao của lớp 5C. Biết rằng lớp 5C có 32 học sinh. Tổng số học sinh tham gia môn Bơi, Cầu Lông và Nhảy Dây là: A. 30 bạn B. 26 bạn C. 32 bạn Câu 5: Kết quả điều tra sự yêu thích các môn học của 500 em học sinh lớp 5 được cho trên biểu đồ hình quạt bên. Hãy cho biết có bao nhiêu học sinh yêu thích môn Toán? ![]() A. 150 bạn B. 200 bạn C. 250 bạn C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Thực hiện bài tập số 3 - GV yêu cầu HS đọc bài toán 3: Mỗi tuần, 40 học sinh lớp 5A đều đến thư viện mượn sách. Mỗi bạn mượn 1 cuốn sách. Tỉ số phần trăm số sách mà các bạn đã mượn trong hai tuần đầu tháng 4 được thể hiện trong các biểu đồ dưới đây. ![]() a) Trong tuần thứ nhất, loại sách nào được nhiều bạn mượn nhất? b) Trong hai tuần đó, số học sinh mượn loại sách nào không thay đổi? c) Số học sinh mượn truyện tranh trong tuần thứ hai tăng lên hay giảm đi so với tuần thứ nhất? - GV mời HS làm việc nhóm 4 để thực hiện các câu hỏi trong SGK. - GV mời các nhóm báo cáo kết quả.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - GV có thể hỏi thêm: + Trong tuần thứ nhất có bao nhiêu HS mượn truyện tranh? + Trong tuần thứ hai có bao nhiêu HS mượn truyện tranh? - GV nhận xét, tuyên dương
Nhiệm vụ 2: Thực hiện bài tập số 4 - GV yêu cầu HS đọc đề bài Chọn câu trả lời đúng. Cửa hàng vừa bán được chiếc áo thứ 1000 trong tháng 4. Một nhân viên đã vẽ biểu đồ hình quạt tròn thể hiện số lượng áo bán được theo kích cỡ mà quên ghi mất số liệu về tỉ số phần trăm tương ứng. Biết cửa hàng chỉ bán áo với 3 kích cỡ là S, M và L và số áo cỡ M đã bán được là một trong bốn số dưới đây. Quan sát biểu đồ và cho biết cửa hàng đã bán được bao nhiêu chiếc áo cỡ M. ![]() A. 200 chiếc. B. 300 chiếc. C. 400 chiếc. D. 500 chiếc - GV đặt các câu hỏi suy luận bài toán: + Nhìn vào biểu đồ áo cỡ L chiếm bao nhiêu phần trăm? + 50% tương ứng với bao nhiêu chiếc áo? + Áo cỡ S và cỡ M chiếm bao nhiêu phần trăm và tương ứng bao nhiêu chiếc áo? + Áo cỡ S và cỡ M thì áo nào chiếm tỉ lệ phần trăm nhiều hơn? + Nếu Áo cỡ S và cỡ M có tỉ lệ phần trăm bằng nhau thì mỗi áo có bao nhiêu chiếc? + Mà áo cỡ M có có tỉ lệ phần trăm nhiều hơn áo cỡ S nên cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc áo cỡ M?
- GV kết luận: chọn đáp án B. 300 chiếc * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Bài 65: Tỉ số của số lần lặp lại một sự kiện so với tổng số lần thực hiện. |
- HS tham gia trò chơi
- HS trả lời câu hỏi:
+ Đi bộ: 62%
+ 62 em
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS đọc đề bài.
- HS thực hiện thảo luận nhóm đôi. - Kết quả: a) Châu lục đông dân nhất là châu Á chiếm 59,42%; châu Đại dương ít dân nhất chiếm 0,55%. b) Các số liệu được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé theo chiều kim đồng hồ.
- HS đọc yêu cầu đề bài và suy nghĩ.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Kết quả: a) Hoạt động đọc sách được nhiều học sinh yêu thích nhất. Hoạt động chăm sóc cây được ít học sinh yêu thích nhất. b) Số học sinh thích giải câu đố trong ngày cuối tuần là: 30 × 20 : 100 = 6 (học sinh)
- HS trả lời câu hỏi thêm: + Có 12 học sinh thích đọc sách.
+ Có 9 học sinh thích cùng bố mẹ làm việc nhà. + Có 3 HS thích chăm sóc cây.
- HS tực hiện quan sát, đọc và thực hiện các câu hỏi trắc nghiệm. - HS nêu đáp án
- HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ và thực hiện.
- HS thực hiện nhóm 4. - Kết quả: a) Trong tuần thứ nhất truyện cười được nhiều bạn mượn nhất. b) Trong hai tuần số học sinh mượn sách khoa học không thay đổi đều là 20%. c) Số HS mượn truyện tranh trong tuần thứ hai tăng lên so với tuần thứ nhất, tăng: 60 – 25 = 35% - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS trả lời: + Có 25
+ Có 24 học sinh
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS nêu câu trả lời. + 50%
+ 500 chiếc + 50% tương ứng 500 chiếc
+ Áo cỡ M
+ 250 chiếc
+ Cửa hàng bán được 300 chiếc áo cỡ M (chọn B) vì nếu chọn C thì áo cỡ M là 400, áo cỡ S là 100 (cỡ M gấp 4 lần cỡ S) mà trong biểu đồ tỉ lệ phần trăm cỡ M ko gấp 4 lần cỡ S).
- HS chú ý lắng nghe
- HS lưu ý rút kinh nghiệm cho các tiết học sau
- HS chú ý lắng nghe
|
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây