Giáo án gộp Toán 5 cánh diều kì II
Giáo án học kì 2 sách Toán 5 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Toán 5 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 5 cánh diều
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 cánh diều đủ cả năm
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG III. HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
Bài 51: Diện tích hình tam giác
Bài 57: Luyện tập về tính diện tích
Bài 58: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương. Hình trụ
Bài 59: Hình khai triển của hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình trụ
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
III. HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
BÀI 64. MÉT KHỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
Nhận biết biểu tượng của mét khối.
Đọc, viết đúng tên, kí hiệu, các số đo với đơn vị đo là mét khối.
Nhận biết mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối.
Giải quyết được một số tình huống thực tế có liên quan đến mét khối, đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng :
Năng lực tư duy và lập luận toán học
Năng lực giải quyết vấn đề toán học
Năng lực giao tiếp toán học
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án
- Máy tính, máy chiếu
- Bảng phụ, phiếu học tập
- Tranh khởi động, mô hình của các tam giác
- Thước kẻ, thước đo độ
b. Đối với học sinh
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của giáo viên
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chiếu hình ảnh Khởi động và yêu cầu HS quan sát và dự đoán câu trả lời: - Có thể xếp được bao nhiêu thùng hàng vào trong thùng xe tải? - GV giới thiệu: “Bài trước các em đã học các đơn vị đo thể tích là xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối, vừa rồi các em đã cảm nhận được thể tích của thùng hàng có dạng hình lập phương với cạnh là 1m. Các hình lập phương đó chính là biểu tượng của đơn vị đo thể tích mà sau đây ta sẽ tìm hiểu Bài 64. Mét khối!” B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: Nhận biết được đơn vị đo thể tích mét khối. b. Cách thức tiến hành - GV giới thiệu: “Để đo thể tích người ta còn có thể dùng đơn vị mét khối. Vậy để hiểu hơn về mét khối về cách viết hay cách đọc và cách sử dụng thì các em hãy quan sát hình sau đây” rồi chiếu hình vẽ sau và đặt câu hỏi: + Mét khối là thể tích của hình lập phương có độ dài cạnh bằng bao nhiêu? + Hình lập phương cạnh 1 m gồm bao nhiêu hình lập phương 1 dm? - GV nhận xét, thống nhất kiến thức: + Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1 m. + Mét khối viết tắt là m3. + 1 m3 đọc là một mét khối + Hình lập phương cạnh 1 m gồm 1000 hình lập phương có cạnh 1 dm. 1 m3 = 1 000 dm3 1m3 = 1 000 000 cm3 - GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức. - GV cho HS viết ví dụ ra bảng con về mét khối: 1 m3; 52 m3; 189 m3 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS thực hiện đọc, viết đơn vị mét khối, việc chuyển đổi và tính toán với các số đo thể tích (cm3, dm3). - HS hoàn thành các bài tập 1, 2 ở mục hoạt động. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 a) Đọc các số đo thể tích sau: 33 m3; 18,5 m3; 0,05 m3; b) viết các số đo thể tích sau: - Mười chín mét khối. - Một nghìn mét khối. - Không phẩy năm mét khối. - Năm phần sáu mét khối. - GV viết số đo 33 m3; 18,5 m3; 0,05 m3; - GV đọc số đo: Mười chín mét khối, Một nghìn mét khối, Không phẩy năm mét khối, Năm phần sáu mét khối yêu cầu HS viết vào bảng con số đo đó. - GV nhận xét, chốt đáp án.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT 2 a) Tính? b) Số? - GV hướng dẫn HS làm bài bằng yêu cầu HS nhắc lại việc thực hiện phép tính với các số đo và chuyển đổi giữa hai đơn vị. - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở. - Sau khi làm xong, đối chiếu kết quả với bạn cùng bàn. - GV gọi 1 – 3 HS trả lời câu hỏi, cả lớp chú ý lắng nghe bài của bạn. - GV nhận xét, chốt đáp án.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thiện BT 3 a) Quan sát hình vẽ, nêu nhận xét: b) Đổi các đơn vị đo (theo mẫu): - GV yêu cầu HS làm bài tập cá nhân. - Sau khi làm xong đổi vở với bạn cùng bàn, đối chiếu và chữa bài cho nhau, chốt đáp án. - GV mời 3 HS trả lời câu hỏi, mỗi HS 2 ý. - GV nhận xét và chốt đáp án.
Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 Ước lượng thể tích của mỗi vật sau rồi chọn đơn vị đo (cm3, dm3, m3) phù hợp cho ô - GV cho HS thực hiện các thao tác: + Quan sát đồ vật và cảm nhận về sự “chiếm chỗ” trong không gian của mỗi đồ vật. + Chọn đơn vị đo (m3, dm3, cm3) phù hợp cho ô. + Làm bài tập vào vở cá nhân. + Đổi vở cho bạn và giải thích cho bạn cùng bàn nghe cách làm. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - HS vận dụng giải quyết tình huống thực tế liên quan đến số đo thể tích. - HS hoàn thành bài tập 5 trong mục hoạt động. - HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT5 a) Nói về thể tích của một số vật với đơn vị đo (cm3, dm3, m3) b) Thực hành: Tạo 1 m3 b ằng cách sử dụng dây, bìa cứng, … - GV yêu cầu HS thực hiện các thao tác: a) Quan sát gợi ý mẫu rồi kể những đồ vật có thể tích tương tự. b) GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập theo nhóm với mục tiêu “Tạo hình tượng trưng (biểu tượng) về 1 dm3 bằng cách sử dụng ống hút, que tính, đất nặn, băng dính, …” + Các nhóm đặt sản phẩm tại góc của mình và di chuyển vòng quanh xem kết quả của các nhóm khác (kĩ thuật “Trạm học tập”)
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT a) Mét khối được viết tắt là kí hiệu nào sau đây?
b) Điền số thích hợp điền vào chỗ chấm: 21000 m3 = ... dm3 A. 210 000 000 B. 21 000 000 C. 2100000 D. 2100 c) Giá trị của biểu thức: 6443dm3 - 1,85m3 × 2 + 999dm3 là: A. 10385 dm3 B. 7172 dm3 C. 3742 dm3 D. 13715 dm3 d) Mười ba nghìn bảy trăm bảy mươi sáu mét khối được viết như thế nào?
e) Thể tích một thùng công-ten-nơ là 34,56 m3. Lượng hàng người ta để trong thùng có thể tích là 25,92 m3. Hỏi thể tích còn trống chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích công-ten-nơ?
- GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, nắm được yêu cầu của bài rồi làm bài cá nhân. - GV mời một vài HS chia sẻ kết quả, giải thích tại sao lại chọn đáp án đó. Cả lớp lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng. Hoạt động trải nghiệm - GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”: + Bạn A nêu một thể tích với số đo làm mét khối, đề-xi-mét khối hoặc xăng-ti-mét khối, bạn B thực hiện chuyển đổi số đo về đơn vị còn lại. + Hai bạn thay nhau đố và trả lời, thống nhất kết quả. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Bài 65 - Thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. |
- HS quan sát, trả lời:
+ Có thể xếp được 24 thùng hàng.
- HS chú ý lắng nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS trả lời:
+ 1 m
+ 10
- HS lắng nghe và ghi chép vào vở.
- HS nhắc lại. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: a) Ba mươi ba mét khổi. Mười tám phẩy năm mét khối. Không phẩy không năm mét khối Một phần hai mét khối. b) 19 m3 1 000 m3 0,5 m3
- HS thực hiện bài tập theo yêu cầu của GV. - Kết quả: a) 377 m3 + 12,8 m3 = 389,8 m3 100 m3 - 46,3 m3 = 53,7 m3 3,6 m3 8,016 m3 : 8 = 1,002 m3 b) 2 m3 = 2 000 dm3 24 000 dm3 = 24 m3 86,05 m3 = 86 050 dm3 8 000 000 cm3 = 8 m3
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu - Kết quả: a) 1 dm3 = 1 l b) 2 m3 = 2 000 dm3 = 2 000 l 3,5 m3 = 3 500 dm3 = 3 500 l 12 dm3 = 12 l 0,8 dm3 = 0,8 l 1 cm3 = 0,001 dm3 = 0,001 l = 1 ml 5 cm3 = 0,005 dm3 = 0,005 l = 5 ml
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: Thể tích của cuốn sách khoảng 3,6 dm3; Thể tích của viên tẩy khoảng 8 cm3; Thể tích của thùng hàng (cong-ten-nơ) khoảng 75 m3
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
- Đáp án: a) Chọn C.
b) Chọn B.
c) Ta có: 1,85 m3 6443 dm3 - 3 700 dm3 + 999 dm3 = 3742 dm3 Chọn C.
d) Chọn B.
e) Thể tích hàng chiếm số phần trăm thể tích thùng công-ten-nơ là: 25,92 : 34,56 = 0,75 0,75 = 75% Thể tích còn trống chiếm số phần trăm thể tích công-ten-nơ là: 100% - 75% = 25% Chọn A.
- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV.
- HS chú ý lắng nghe
- HS lưu ý rút kinh nghiệm cho các tiết học sau
- HS chú ý lắng nghe |
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CÁNH DIỀU
PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 CÁNH DIỀU
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây