Giáo án Toán 5 Cánh diều bài 91: Ôn tập chung
Giáo án bài 91: Ôn tập chung sách Toán 5 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 5 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 5 cánh diều
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 cánh diều đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
IV. THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT. ÔN TẬP CUỐI NĂM
BÀI 91: ÔN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
Củng cố kiến thức toàn bộ chương.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng :
Năng lực tư duy và lập luận toán học
Năng lực giải quyết vấn đề toán học
Năng lực giao tiếp toán học
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án
- Máy tính, máy chiếu
- Bảng phụ, phiếu học tập
- Tranh khởi động, mô hình của các tam giác
- Thước kẻ, thước đo độ
b. Đối với học sinh
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của giáo viên
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV cho HS múa hát tập thể tạo không khí vui tươi
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS ôn tập kiến thức đã học cả chương III, IV. - HS hoàn thành các bài tập 1; 2; 3 ở mục luyện tập. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Chọn đáp án đúng a) Số 830 907 được viết thành tổng là: b) Số thập phân 0,04 gấp 10 lần số thập phân nào dưới đây? c) Trong các hình dưới đây, hình nào không tô màu vào 25%? d) Quãng đường từ nhà Dung đến trường dài 0,54 km. Dung bắt đầu đi bộ từ nhà đến trường lúc 8 giờ sáng với vận tốc trung bình là 1,5 m/s. Hỏi Dung đến trường lúc mấy giờ? e) Trong các xe sau, xe nào đã di chuyển với vận tốc trung bình lớn nhất? g) Trong các hình sau, hình nào là hình thang vuông? h) Trên 6 mặt của một con xúc xắc hình lập phương có các chữ cái M, N, P, E, G, H nhìn ở các phía khác nhau như các hình dưới đây: i) Quan sát hình vẽ chọn câu khẳng định đúng: k) Một khối gỗ hình lập phương bị khoét đi một phần dạng hình hộp chữ nhật có kích thước như hình bên: - GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, nắm được yêu cầu của bài rồi làm bài cá nhân. - GV mời một vài HS chia sẻ kết quả, giải thích tại sao lại chọn đáp án đó. Cả lớp lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2: G, H, I là tâm của ba hình tròn cùng kích thước, đường kính của mỗi hình tròn là 14 cm. Tính chu vi tí giác được tô màu. ……………… |
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- Đáp án: a) 830 907 = 800 000 + 30 000 + 900 + 7 Chọn C. b) 0,04 : 10 = 0,004 Chọn C. c) Chọn D.
d) 0,54 km = 540 m Dung đến trường hết số thời gian là: 540 : 1,5 = 360 (giây) 360 giây = 6 phút. Dung đến trường lúc: 8 giờ + 6 phút = 8 giờ 6 phút Chọn C. e) Vận tốc của Nam là: 200 : 4 = 50 (km/h) Vận tốc của Tú là: 330 : 6 = 55 (km/h) Vận tốc của Phương là: 404 : 8 = 50,5 (km/h) Vận tốc của Sáu là: 225 : 5 = 45 (km/h) Chọn B. g) Chọn B.
h) Chọn C.
i) Hình tròn tâm M có bán kính là 2 m Hình tròn tâm N có bán kính là 1 m Diện tích hình tròn tâm M gấp 4 lần diện tích hình tròn tâm N. Chọn B.
k) Thể tích khối gỗ chưa khoét là: 12 12 12 = 1 728 (cm3) Thể tích phần bị khoét là: 7 10 6 = 420 (cm3) Thể tích của khối gỗ còn lại là: 1 728 - 420 = 1 308 (cm3) Chọn B. ……………….. |
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 650k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CÁNH DIỀU
PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 CÁNH DIỀU
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây