Giáo án Toán 12 kết nối Bài 6: Vectơ trong không gian

Giáo án Bài 6: Vectơ trong không gian sách Toán 12 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 12 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án toán 12 kết nối tri thức

Xem video về mẫu Giáo án Toán 12 kết nối Bài 6: Vectơ trong không gian

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án toán 12 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

CHƯƠNG II. VECTƠ VÀ HỆ TRỤC TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 

BÀI 6. VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN (6 TIẾT)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Nhận biết được vectơ trong không gian.

  • Nhận biết và thực hiện được các phép toán vectơ trong không gian.

2. Năng lực 

 Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: 

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích được khái niệm: Vectơ trong không gian, độ dài của vectơ trong không gian, hai vectơ cùng phương, cùng hướng/ ngược hướng, hai vectơ bằng nhau trong không gian.

  • Năng lực mô hình hóa toán học: Xác định được điểm, biểu diễn được vectơ xuất hiện trong bài toán thực tiễn.

  • Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Thực hiện được các phép toán vectơ trong không gian.

  • Năng lực giao tiếp toán học: Đọc, hiểu thông tin toán học.

  • Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Sử dụng được máy tính cầm tay.

3. Phẩm chất

  •  ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.

  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 

1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.

2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu: 

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm: HS đưa ra được nhận định ban đầu về câu hỏi mở đầu.

d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:

Ở lớp 10, ta đã biết về vectơ trong mặt phẳng và biết sử dụng vectơ để biểu thị đại lượng có hướng và độ lớn trong mặt phẳng, ví dụ như vận tốc hay lực. Đối với các đại lượng có hướng trong không gian, ta có thể sử dụng vectơ để biểu diễn chúng hay không? Các phép toán vectơ trong trường hợp này giống hay khác như thế nào với các phép toán vectơ  trong mặt phẳng?

 

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Đối với các đại lượng có hướng trong không gian, ta có thể sử dụng vectơ để biểu diễn chúng hay không? Các phép toán vectơ trong trường hợp này giống và khác nhau như thế nào với các vectơ trong mặt phẳng? Ta sẽ đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay.”.

Bài mới: Vectơ trong không gian.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Vectơ trong không gian.

a) Mục tiêu: Nhận biết vectơ trong không gian.

b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các HĐ1; Luyện tập 1, 2; Vận dụng 1 và giải thích các Ví dụ.

c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS trình bày được khái niệm vectơ trong không gian.

d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV trình chiếu hình 2.2 cho HS quan sát và thảo luận với bạn cùng bàn để trả lời câu hỏi trong HĐ1.

Trong Hình 2.2, lực căng dây (được tạo ra bởi sức nặng của kiện hàng) được thể hiện bởi các đoạn thẳng có mũi tên màu đỏ. 

a) Các đoạn thẳng này cho biết gì về hướng và độ lớn của các lực căng dây?

b) Các đoạn thẳng này có cùng nằm trên một mặt phẳng không?

GV chọn hai HS đứng tại chỗ trả lời.

+ GV nhận xét và rút ra kết luận cho HS.

+ GV trình chiếu nội dung trong Khung kiến thức.

 

 

 

- GV giới thiệu một số ví dụ về đại lượng biểu diễn vectơ trong không gian và yêu cầu HS lấy thêm ví dụ về các vectơ trong không gian.

+ HS có thể trả lời:

  • Vận tốc của máy bay có thể được biểu diễn bởi vectơ trong không gian.

  • Lực kéo của sợi dây tác động lên thùng hàng.

+ GV nhận xét. 

- GV nêu chú ý cho HS.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV cho HS 5 phút để đọc Ví dụ 1 và thảo luận cùng bạn bên cạnh.

Cho tứ diện ABCD có độ dài mỗi cạnh bằng 1.

a) Có bao nhiêu vectơ có điểm đầu là A và điểm cuối là một trong các đỉnh còn lại của tứ diện?

b) Trong các vectơ tìm được ở câu a, những vectơ nào có giá nằm trong mặt phẳng ?

c) Tính độ dàu của các vectơ tìm được ở câu a.

GV chọn 3 HS đứng tại chỗ trả lời các ý a, b, c.

+ GV nhận xét, chốt đáp án.

- GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm Luyện tập 1.

Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. Trong các vectơ  .

a) Hai vectơ nào có giá cùng nằm trong mặt phẳng ?

b) Hai vectơ nào có cùng độ dài?

GV chỉ định một bạn đứng tại chỗ trả lời.

+ GV mời HS khác nhận xét.

+ GV chốt đáp án.

- GV trình chiếu hình 2.7 cho HS quan sát và thảo luận với bạn cùng bàn để trả lời câu hỏi trong HĐ2.

Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’.

a) So sánh độ dài của hai vectơ  và  .

b) Nhận xét vè giá của hai vectơ   và  .

c) Hai vectơ   và   có cùng phương không? Có cùng hướng không?

+ GV cho HS nhắc lại khái niệm hai vectơ cùng phương, cùng hướng, ngược hướng, hai vectơ bằng nhau trong mặt phẳng.

+ GV chỉ định 3 HS đứng tại chỗ trả lời các ý a, b, c.

+ GV nhận xét và chốt đáp án.

+ GV nói rằng trong trường họp đó, ta nói hai vectơ   và   là bằng nhau. 

+ GV trình chiếu nội dung trong Khung kiến thức.

+ HS ghi chép vào vở.

 

 

 

 

 

- GV cho HS đọc câu hỏi và suy nghĩ.

+ GV gọi một bạn đứng tại chỗ trả lời.

+ HS trả lời: “Hai vectơ cùng bằng một vectơ thứ ba thì chúng bằng nhau vì chúng có cùng hướng và cùng độ dài.”

+ GV nhận xét và chốt đáp án.

- GV giới thiệu cho HS các tính chất và quy ước đối với vectơ trong không gian ở trong mục Chú ý.

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV cho HS quan sát và nghiên cứu Ví dụ 2.

Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’.

a) Trong ba vectơ  , vectơ nào bằng vectơ  ? Giải thích tại sao.

b) Gọi  là trung điểm của cạnh BC. Xác định điểm M’ sao cho  .

+ GV chỉ định 2 HS nêu lại cách giải bài toán.

+ GV nhận xét và chốt kiến thức.

- GV cho HS làm cá nhận phần Luyện tập 2

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là ABCD là hình bình hành.

a) Trong ba vectơ  , vectơ nào bằng vectơ  ?

b) Gọi M là một điểm thuộc cạnh AD. Xác định điểm N sao cho  .

 + GV chọn một bạn đứng tại chỗ trả lời hai ý a và b.

+ GV nhận xét và chốt đáp án.

 

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS thảo luận với bạn cùng bàn Vận dụng 1

Một tòa nhà có chiều cao của các tầng là như nhau. Một chiếc thang máy di chuyển từ tầng 15 lên tầng 22 của tòa nhà, sau đó di chuyển từ tầng 22 lên tầng 29. Các vectơ biểu diễn độ dịch chuyển của thang máy trong hai lần di chuyển đó có bằng nhau không? Giải thích vì sao?

+ GV gọi đại diện một HS trả lời.

+ HS khác chú ý lắng nghe và nhận xét. 

+ GV tổng kết.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm.

- GV quan sát hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

1. Vectơ trong không gian.

 

HĐ1

a) Các đoạn thẳng có mũi tên màu đỏ thể hiện rằng lực căng dây nằm dọc theo dây treo và hướng về phía móc treo của cần cẩu. Độ lớn của các lực căng dây là xấp xỉ bằng nhau.

b) Các đoạn thẳng không cùng nằm trong một mặt phẳng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Định nghĩa

- Vectơ trong không gian là một đoạn thẳng có hướng.

- Độ dài của vectơ trong không gian là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó.

Câu hỏi

 

 

 

 

 

Chú ý: Tương tự như vectơ trong mặt phẳng, đối với vectơ trong không gian ta cũng có các kí hiệu và khái niệm sau:

- Vectơ có điểm đầu là  và điểm cuối là  được kí hiệu là  .

- Khi không cần chỉ rõ điểm đầu và điểm cuối của vectơ thì vectơ còn được kí hiệu là

- Độ dài của vectơ  được kí hiệu là , độ dài của vectơ  được kí hiệu là .

- Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của một vectơ được gọi là giá của vectơ đó.

Ví dụ 1: SGK – tr.16

Hướng dẫn giải: SGK – tr.16.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Luyện tập 1

a) Các vectơ có giá cùng nằm trong mặt phẳng  là  .

b) Các vectơ có cùng độ dài là  và  .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HĐ2 

a) Hai vectơ có độ dài bằng nhau.

b) Hai vectơ có giá song song với nhau.

c) Hai vectơ cùng phương, cùng hướng.

 

 

 

 

 

 

 

Ghi nhớ

- Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu chúng có giá song song hoặc trùng nhau.

- Nếu hai vectơ cùng phương thì chúng cùng hướng hoặc ngược hướng.

- Hai vectơ  và  được gọi là bằng nhau, kí hiệu , nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.

 

 

 

Chú ý: Tương tự như vectơ trong mặt phẳng, ta có tính chất và các quy ước sau đối với vectơ trong không gian.

- Trong không gian, với mỗi điểm  và vectơ  cho trước, có duy nhất một điểm  sao cho  .

- Các vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau, ví dụ như   gọi là các vectơ-không.

- Ta quy ước vectơ-không có độ dài là 0, cùng hướng (và vì vậy cùng phương) với mọi vectơ. Do đó, các vectơ-không đều bằng nhau và được kí hiểu chung là .

Ví dụ 2: SGK – tr.48

Hướng dẫn giải: SGk – tr.48

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Luyện tập 2

a) Vì  là hình bình hành nên 
//  và . Khi đó: .

b) 

Để   thì  //  và . Suy ra,  là hình bình hành. Khi đó, điểm  thuộc cạnh  sao cho .

 

Vận dụng 1

Nếu biểu thị vị trí của thang máy ở các tầng 15, 22, 29 lần lượt bởi các điểm  thì vectơ biểu thị độ dịch chuyển của thang máy trong hai lần di chuyển là   và  . Vì  thẳng hàng theo thứ tự nên   và  cùng hướng. 

Hơn nữa   và   đều có độ dài bằng tổng chiều cao của 7 tầng nên . Vậy  .

Hoạt động 2: Tổng và hiệu của hai vectơ trong không gian.

a) Mục tiêu: Nhận biết và thực hiện được phép toán cộng và trừ hai vectơ trong không gian.

b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý nghe giảng, thực hiện các HĐ3, 4; 5; Luyện tập 3, 4, 5; Luyện tập 6; Vận dụng 2 và đọc hiểu ví dụ.

c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS trình bày được cách thực hiện phép toán vectơ trong không gian.

d) Tổ chức thực hiện: 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

NV1: Tìm hiểu về tổng của hai vectơ trong không gian

- GV trình chiếu hình 2.10 và cho HS đọc yêu cầu của HĐ3:

Trong không gian cho hai vectơ  và  không cùng phương. Lấy điểm  và vẽ các vectơ  . Lấy điểm  khác  và vẽ các vectơ
  .

a) Giải thích vì sao   và  .

b) Giải thích vì sao  là hình bình hành, từ đó suy ra  .

+ GV có thể đặt câu hỏi cho HS: Tứ giác  là hình gì?

+  HS sử dụng dữ kiện của đề bài để trả lời và suy ra điều cần giải thích ở câu hỏi.

+ GV nhận xét, chốt đáp án.

+ GV trình chiếu nội dung trong khung kiến thức.

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS nêu lại quy tắc ba điểm và quy tắc hình bình hành trong mặt phẳng. Từ đó GV rút ra nhận xét cho HS.

 

 

 

- GV cho HS quan sát và nghiên cứu Ví dụ 3.

Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có độ dài mỗi cạnh bằng 1. Tính độ dài của vectơ  .

+ Áp dụng quy tắc cộng vectơ, vectơ tổng của  là vectơ nào?

+ Sử dụng tính chất hình vuông và định lí pythagore để tính độ dài vectơ đó.

+ GV gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày lại cách làm.

+ GV nhận xét và chốt đáp án.

- GV cho HS suy nghĩ và làm cá nhân Luyện tập 3.

Trong Ví dụ 3, hãy tính độ dài của vectơ  .

+ GV gọi 1 HS lên bảng trình bày bài.

+ GV nhận xét và chốt đáp án.

- GV chỉ định một HS nhắc lại các tính chất của phép cộng vectơ trong mặt phẳng. Từ đó, GV dẫn dắt đến mục Chú ý.

 

 

 

 

 

 

- GV cho HS quan sát và nghiên cứu Ví dụ 4.

Cho tứ diện ABCD. Chứng minh rằng  .

+ GV chỉ định 1HS lên bảng vẽ hình và trình bày bài. 

+ GV nhận xét.

- GV cho HS làm việc cá nhân Luyện tập 4.

Cho tứ diện ABCD. Chứng minh rằng  .

+ GV gọi 1 HS lên bảng trình bày.

+ HS khác theo dõi và nhận xét.

+ GV nhận xét, chốt kiến thức.

 

 

- GV trình chiếu hình 2.14 và cho HS đọc yêu cầu của HĐ4:

Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’.

a) Hai vectơ   và   có bằng nhau hay không?

b) Hai vectơ   và   có bằng nhau hay không?

+ GV có thể yêu cầu HS nêu lại quy tắc hình bình hành trong mặt phẳng.

Quy tắc hình bình hành:

+ GV gọi 2 HS lên bảng trình bày HĐ4.

+ GV nhận xét, chốt kết quả.

+ GV nói rằng kết quả trên được gọi là quy tắc hình hộp. 

+ GV trình chiếu nội dung trong Khung kiến thức. 

 

- GV cho HS quan sát và nghiên cứu Ví dụ 5.

Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Chứng minh rằng  .

+ GV yêu cầu một HS đứng tại chỗ trình bày.

+ GV nhận xét, chốt đáp án.

- GV cho HS làm cá nhân Luyện tập 5.

Cho hình hộp chữ nhật BCD.A’B’C’D’. Chứng minh rằng  .

+ GV gọi 1 HS lên bảng trình bày bài.

+ HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.

+ GV nhận xét, sửa bài, chốt kiến thức.

NV2: Tìm hiểu về hiệu của hai vectơ trong không gian

 

2. Tổng và hiệu của hai vectơ trong không gian

a) Tổng của hai vectơ trong không gian

HĐ3:

a) Vì    (cùng bằng ) nên bốn điểm  đồng phẳng và tứ giác  là hình bình hành. Suy ra 
 .

Tương tự, ta có  .

b) Từ câu a, suy ra  , do đó bốn điểm   đồng phẳng và tứ giác  là hình bình hành. Vì vậy  .

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi nhớ

Trong không gian, cho hai vectơ . Lấy điểm  bất kì và các điểm  sao cho . Khi đó vectơ  được gọi là tổng của hai vectơ  và , kí hiệu .

Trong không gian, phép lấy tổng của hai vectơ được gọi là phép cộng vectơ.

Nhận xét: Quy tắc ba điểm và quy tắc hình bình hành trong mặt phẳng vẫn đúng trong không gian:

  • Nếu   là ba điểm bất kì thì 

  • Nếu   là hình bình hành thì 

Ví dụ 3: SGK – tr.49

Hướng dẫn giải: SGK – tr.49.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Luyện tập 3 

Ta có:  .

Suy ra, .

 

 

 

Chú ý: Phép cộng vectơ trong không gian cũng có các tính chất như phép cộng vectơ trong mặt phẳng.

- Tính chất giao hoán: ;

- Tính chất kết hợp: ;

- Với mọi vectơ , ta luôn có: .

Ví dụ 4: SGK – tr.50

Hướng dẫn giải: SGK – tr.50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Luyện tập 4

Theo quy tắc ba điểm trong không gian, ta có:  . Từ đó lần lượt áp dụng tính chất phép cộng vectơ trong không gian, ta được:

HĐ4

a) Áp dụng quy tắc hình bình hành:
  .

b) Ta có:  .

Áp dụng quy tắc hình bình hành: 
 . Khi đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

Quy tắc hình hộp

Cho hình hộp . Ta có:

Ví dụ 5: SGK – tr.50

Hướng dẫn giải: SGK – tr.50.

 

 

 

Luyện tập 5

Ta có:  

Áp dụng quy tắc hình hộp: 

 

 

 

 

 

b) Hiệu của hai vectơ trong không gian

 

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án toán 12 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Giáo án đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án hình học 12 kết nối tri thức

Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức

Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án Công nghệ Điện - điện tử 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

Giáo án thể dục 12 bóng rổ kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 cầu lông kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng chuyền kết nối tri thức

Giáo án mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 12 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án Powerpoint Toán 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint đại số 12 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint Mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức

Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án chuyên đề toán 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề sinh học 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề địa lí 12 kết nối tri thứ
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 kết nối tri thức

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỀ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2: VECTO VÀ HỆ TRỤC TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG 

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3: CÁC ĐẶC TRƯNG ĐO MỨC ĐỘ PHÂN TÁN CỦA MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4: NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂN

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6: XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN

GIÁO ÁN WORD HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỀ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2: VECTO VÀ HỆ TRỤC TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG 

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3: CÁC ĐẶC TRƯNG ĐO MỨC ĐỘ PHÂN TÁN CỦA MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4: NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂN

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 6: XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN

GIÁO ÁN POWERPOINT HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỀ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ 

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 2: VECTO VÀ HỆ TRỤC TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG 

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 3: CÁC ĐẶC TRƯNG ĐO MỨC ĐỘ PHÂN TÁN CỦA MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 4: NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂN 

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 5: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 6: XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN

IV. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Chat hỗ trợ
Chat ngay