Giáo án Toán 11 cánh diều Chương 8 Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

Giáo án Chương 8 Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng sách Toán 11 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 11 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem video về mẫu Giáo án Toán 11 cánh diều Chương 8 Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

Xem toàn bộ: Giáo án toán 11 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 2. ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VỚI MẶT PHẲNG (4 tiết)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Nhận biết được thẳng vuông góc với mặt phẳng.
  • Xác định điều kiện để đưởng thẳng vuông góc với mặt phẳng.
  • Giải thích được định kí ba đường vuông góc.
  • Giải thích được mối liên hệ giữa tính song song và tính vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng.
  • Nhận biết được khái niệm phép chiếu vuông góc.
  • Xác định được hình chiếu vuông góc của một điểm, một đường thẳng, một tam giác.
  • Vận dụng được kiến thức về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích được các Định nghĩa và tính chất của ddường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
  • Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán chứng minh vuông góc, giải thích tại sao cánh cửa có thể quay quanh trục,…gắn với đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
  • Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng các Định lí, điều kiện, tính chất, mối liên hệ giữa quan hệ vuông góc, quan hệ song song, phép chiếu vuông góc để xử lí các bài toán chứng minh tam giác vuông, chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng,…..
  • Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng thức kẻ, ê ke, phần mềm vẽ hình,….
  1. Phẩm chất
  • Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
  • Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
  • Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
  • Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...

2 - HS:

- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

  1. b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS chưa cần giải bài toán ngay).
  2. c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chiếu Slide dẫn dắt và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán về câu hỏi mở đầu (chưa cần HS giải):

Trong Hình 9, cột gỗ thẳng đứng và sàn nhà nằm ngang gợi nên hình ảnh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.

Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng được hiểu như thế nào?

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong thực tế, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng được ứng dụng rất nhiều trong đời sống. Ví dụ, khi xây dựng nhà cửa, các kiến trúc sư thường sử dụng các đường thẳng vuông góc để tạo nên những ngôi nhà vững chắc và đẹp đẽ. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng để hiểu rõ hơn về ứng dụng của nó trong thực tế nhé!”.

 Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Định nghĩa

  1. a) Mục tiêu:

- HS nhận biết và phát biểu được khái niệm một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

- Vận dụng khái niệm để thực hiện các bài toán thực tế có liên quan.

  1. b) Nội dung:

- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được khái niệm một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV triển khai HĐ1 cho HS đọc nội dung và dự đoán về kết quả.

+ GV mời một số HS dự đoán kết quả.

 

 

 

 

 

 

 Thống qua kết quả dự đoán của HS, GV kết luận: Đường thẳng  vuông góc với mọi đường thưởng trong mặt phẳng .

- GV vẽ hình (hoặc trình chiếu) Hình 11, giới thiệu cho HS về Định nghĩa đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.

 

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm

+ Khái niệm một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

I. Định nghĩa

HĐ1

Dự đoán: Đường thẳng  và đường thẳng  vuông góc với nhau.

 

 

Định nghĩa

Đường thẳng  được gọi là vuông góc với mặt phẳng  nếu đường thẳng  vuông góc với mọi đường thẳng  trong mặt phẳng , kí hiệu  hoặc .

 

 

Hoạt động 2: Điều kiện để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

  1. a) Mục tiêu:

- HS nắm được điều kiện, xác định được điều kiện để một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.

- Vận dụng điều kiện để chứng minh các bài toán đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.

  1. b) Nội dung:

- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ2; Luyện tập 1 và các Ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được điều kiện để một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

 

- GV triển khai HĐ2 cho HS quan sát hình 12 và thực hiện suy nghĩ yêu cầu.

+ GV mời 2 - 3 bạn HS trình bày câu trả lời cho HĐ2.

(Không cần lí giải)

 

+ GV nhận xét, và chỉ cho HS thấy rằng: Nếu  đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau trong mặt phẳng thì vuông góc với mặt phẳng.

 GV trình chiếu Định lí trong khung kiến thức trọng tâm.

 

- GV gợi ý cho HS thực hiện Ví dụ 1

+ Theo giả thiết:

 có cắt nhau không? Cắt nhau trong mặt phẳng nào?

+ Theo đúng định nghĩa thì có suy ra được  không?

+  có thuộc  không? Từ đó suy ra .

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi thực hiện Luyện tập 1

+ Vận dụng định nghĩa và phương pháp đã tìm hiểu trên Ví dụ 1 để thực hiện

+ GV mời 1 HS lên bảng vẽ hình; 1 HS lên bàng trình bày đáp án.

+ GV nhận xét và chữa bài chi tiết cho HS.

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm

+ Điều kiện để một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.

II. Điều kiện để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

HĐ2

Ta thấy để cửa tròn xoay được trên mặt đất thì trục cửa phải vuông góc với mặt đất.

Vậy

Định lí

Nếu một đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau cùng thuộc một mặt phẳng thì nó vuông góc với mặt phẳng ấy.

Ví dụ 1: (SGK – tr.81)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.81)

 

Luyện tập 1

Vì  =>

Vì  là hình thoi =>

Xét  và  có:

 => .

 

 

Hoạt động 3: Tính chất

  1. a) Mục tiêu:

- Nhận biết và phát biểu được các tính chất của đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.

- Vận dụng các tính chất để giải thích các bài toán thực tế: khung cửa vuông góc với mặt sàn,….

  1. b) Nội dung:

- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ3, 4; Luyện tập 3 và các Ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được các tính chất của đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV triển khai HĐ3, vẽ hình 14, cho HS thảo luận nhóm đôi thực hiện các yêu cầu của HĐ.

a) Theo giả thiết ,

Vậy theo định lí phần II ta suy ra được điều gì?

b) GV mời 1 - 2 HS nêu dự đoán của mình cho câu hỏi b.

 

 

 GV chốt đáp án và giới thiệu: Kết quả của phần HĐ3 chính là tính chất thứ nhất của đường thẳng vuông góc vớ mặt phẳng.

+ GV ghi bảng hoặc trình chiếu Tính chất 1.

 

- GV hướng dẫn cho HS thực hiện Ví dụ 2

+ Lấy một điểm .

+ Ở đây phải xét hai trường hợp xảy ra:

• Nếu  =>

• Nếu . Gọi  là đường thẳng qua  và .

Khi đó, có một  đi qua  Vậy  thì  có vuông góc với  không?  có vuông góc với  không?

+ Vậy theo tính chất 1 có suy ra được  không?

+ Từ đó suy ra .

- GV gợi ý cho HS thực hiện Ví dụ 3

+ Xét điểm  là trung điểm của  hay

+ Xét hai trường hợp:

• Nếu  thì  có thuộc  không?

• Nếu , theo giá thiết thì  có gì đặc biệt? Từ đó nêu nhận xét về  và .

+ Vận dụng kết quả của Ví dụ 2, để suy ra  từ đó suy ra điều phải chứng minh.

- GV cho HS thảo luận nhóm 3 thực hiện yêu cầu của Luyện tập 2

+ Các nhóm vận dụng tính chất 1, các phương pháp đã thực hiện trong 2Vis dụ để đưa ra câu trả lời.

+ GV chỉ định 2 HS nêu đáp án; Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét.

+ GV chữa bài và chốt đáp án cho HS.

 

 

 

 

- GV triển khai HĐ4 cho HS thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu cầu.

 GV gợi ý:

+ Chứng minh  và

+ Theo giả thiết,  vậy theo định lí của phần II, suy ra mối quan hệ gì giữa  và ?

+ GV chỉ định 1HS lên bảng trình bày lời giải câu a.

 

 

+ HS thảo luận và trình bày đáp án câu b.

 

 GV khái quát kết quả và trình bày Tính chất 2 cho HS theo khung kiến thức SGK.

 

- HS thực hiện tìm hiểu Ví dụ 4 theo hướng dẫn trong SGK.

+ GV mời 1 HS trình bày và giải thích đáp án.

- GV triển khai phần Luyện tập 3 cho HS thảo luận với bạn cùng bàn để thực hiện trả lời.

+ GV nhắc: Vận dụng tính chất Chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một mặt phẳng cho trước. Từ đó giải bài toán

+ GV mời 1 HS lên bảng trình bày đáp án.

+ GV nhận xét, chữa bài chi tiết và lưu ý kinh nghiệm làm bài cho HS.

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm

+ Tính chất của đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

III. Tính chất

HĐ3

a) Ta có:  =>

b) Chỉ có một mặt phẳng duy nhất đi qua điểm  và vuông góc với .

 

 

 

Tính chất 1

Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.

Ví dụ 2: (SGK – tr. 82)

Hướng dẫn giải (SGK- tr.82)

 

 

 

 

Ví dụ 3: (SGK – tr.82)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.82)

 

 

 

Luyện tập 2

Vì sàn nhà là một mặt phẳng vuông góc với đường thẳng . Mà đường thẳng  luôn nằm trên mặt phẳng đó nên đường thẳng  luôn vuông góc với đường thẳng  

HĐ4

a) Ta có: =>

Lại có: =>

Vì  =>

b) Chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua  và vuông góc với

Tính chất 2

Có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một mặt phẳng cho trước.

Ví dụ 4: (SGK – tr.83)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.83)

 

Luyện tập 3

Vì chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một mặt phẳng cho trước nên nếu:

 =>

 

 

Hoạt động 4: Liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng.

  1. a) Mục tiêu:

- HS nhận biết và hiểu được liên hệ giữ quan hệ song song và quan hệ vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng.

- Vận dụng mối liên hệ để chứng minh các tỉ số của các đoạn thẳng bằng nhau, và chứng minh các cạnh song song.

  1. b) Nội dung:

- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ5, 6; Luyện tập 4, 5 và các Ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được liên hệ giữ quan hệ song song và quan hệ vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

 

 

- GV triển khai HĐ5 cho HS quan sát hình 19 và suy nghĩ các câu hỏi trong HĐ.

+ GV mời 1 HS nhắc lại tính chất Từ vuông góc đến song song và Từ song song đến vuông góc trong hình học phẳng.

+ Áp dụng, HS nêu câu trả lời của mình cho phần a) và b) của HĐ.

 

 

 

 GV nhận xét: Kết quả của HĐ3 chính là mói liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc trong không gian.

+ GV mời 2 HS khái quát đáp và trình bày tổng quát về Tính chất này.

+ GV chính xác hóa đáp án bằng cách trình bày tính chất trong khung kiến thức.

 

 

 

- GV gợi ý cho HS thực hiện Ví dụ 5

+ Chứng minh  là đường trung bình của  để suy ra

+ Theo giải thiết  từ đó suy ra .

 

 

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi thực hiện Luyện tập 4

+ GV chỉ định 1 HS lên bảng vẽ hình.

+ Chứng minh

+ Sử dụng định lí Thalès cho .

 GV chỉ định 1 HS nhắc lại định lí Thalès trong tam giác.

+ Từ đó suy ra điều cần chứng minh.

+ GV mời 1 HS lên bảng trình bày bài giải.

 

- GV triển khai HĐ6 cho HS quan sát hình 21 và suy nghĩ các câu hỏi trong HĐ.

+ GV mời 2 HS nêu dự đoán cho kết quả của câu a) và câu b).

+ GV chốt đáp án.

 

 

 

 

 

 

 Từ kết quả của HĐ6, GV trình bày Tính chất 4 cho HS hiểu về mỗi quan hệ từ song song với vuông góc, và ngược lại, trong không gian.

 

 

 

- GV hướng dẫn cho HS thực hiện Ví dụ 6

+ Theo giả thiết:

=>

+ Tương tự chứng minh được

+ Vậy theo tính chất 3, ta suy ra được .

- HS đọc – hiểu Ví dụ 7 theo hướng dẫn của SGK và trình bày vào vở.

 

- HS thảo luận nhóm đôi thực hiện Luyện tập 5

+ GV mời 1 HS lên bảng vẽ hình, phân tích đề bài, nêu hướng giải quyết bài toán.

+ GV chỉ định 1 HS lên bảng trình bày bài giải.

+ GV nhận xét, chữa bài chi tiết cho HS.

 

 

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm

+ Liên hệ giữ quan hệ song song và quan hệ vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng.

IV. Liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng.

HĐ5

a) Nếu hai đường thẳng  và  song song với nhau và mặt phẳng vuông góc với đường thẳng  thì mặt phẳng  có vuông góc với đường thẳng  

b) Nếu hai đường thẳng  và  cùng vuông góc với mặt phẳng  thì chúng có song song với nhau

 

 

 

 

Tính chất 3

+ Cho hai đường thẳng song song. Một mặt phẳng vuông góc với đường thẳng này thì cũng vuông góc với đường thẳng kai.

+ Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau.

Ví dụ 5: (SGK – tr.84)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.84)

Luyện tập 4

Do  =>

Xét  có  =>  (định lí Thalès).

HĐ6

a) Nếu  và  thì

b) Nếu  và  thì

Tính chất 4

+ Cho hai mặt phẳng song song. Một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng này thì vuông góc với mặt phẳng kia.

+ Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song với nhau.

Ví dụ 6: (SGK – tr.84)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.85)

 

Ví dụ 7: (SGk – tr.85)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.85)

Luyện tập 5

Do =>

=> .

 

 

 

 

 

Hoạt động 5: Phép chiếu vuông góc

  1. a) Mục tiêu:

- Nhận biết và phát biểu được khái niệm phép chiếu vuông góc lên mặt phẳng.

- Xác định được hình chiếu của đường thẳng lên mặt phẳng.

  1. b) Nội dung:

- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ7; Luyện tập 6 và các Ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được khái niệm phép chiếu vuông góc lên mặt phẳng; Xác định được hình chiếu của đường thẳng lên mặt phẳng.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 700k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án toán 11 cánh diều đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CÁNH DIỀU

 
 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 11 CÁNH DIỀU

Giáo án dạy thêm toán 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án dạy thêm ngữ văn 11 cánh diều đủ cả năm

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG II. DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂN

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG III. GIỚI HẠN HÀM SỐ LIÊN TỤC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG IV. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ SONG SONG

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG V. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VI. HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VII. ĐẠO HÀM

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VIII. QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN. PHÉP CHIẾU VUÔNG GÓC

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG II. DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂN

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG V. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VI. HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VII. ĐẠO HÀM

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VIII. QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN. PHÉP CHIẾU VUÔNG GÓC

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ TOÁN 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ I. PHÉP BIẾN HÌNH PHẲNG

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ II. LÀM QUEN VỚI MỘT VÀI YẾU TỐ CỦA LÍ THUYẾT ĐỒ THỊ

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ III. MỘT SỐ YẾU TỐ VẼ KĨ THUẬT

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG II. DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂN

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG III. GIỚI HẠN HÀM SỐ LIÊN TỤC

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG IV. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ SONG SONG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG V. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VI. HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

Chat hỗ trợ
Chat ngay