Giáo án Toán 11 cánh diều Chương 5 Bài 1: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm

Giáo án Chương 5 Bài 1: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm sách Toán 11 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 11 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án toán 11 cánh diều

Xem video về mẫu Giáo án Toán 11 cánh diều Chương 5 Bài 1: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án toán 11 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

CHƯƠNG V. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

BÀI 1. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM (5 tiết)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Tính được số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm: số trung bình cộng (hay số trung bình), trung vị (median), tứ phân (quartiles), mốt (mode).
  • Giải thích được ý nghĩa và vai trò của các số đặc trưng nói trên của mẫu số liệu trong thực tiễn.
  • Chỉ ra được những kết luận nhờ ý nghĩa của số đặc trưng nói trên của mẫu số liệu trong trường hợp đơn giản.
  • Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 11 và trong thực tiễn.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.

  • Tư duy và lập luận toán học: Phân tích, so sánh để hiểu được các khái niệm Số trung bình; Trung vị, tứ phân vị và để thấy được sự khác nhau giữa mốt của mẫu số liệu ghép nhóm và mốt của mẫu số liệu không ghép nhóm.
  • Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với các số liệu không ghép nhóm, mẫu số liệu ghép nhóm để tính Giá trị trung bình, trung vị, tứ phân vị, mốt.
  • Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng các công thức để tính các giá trị đo xu thế trung tâm, giải quyết các bài toán liên quan đến mốt của mẫu số liệu ghép nhóm.
  • Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
  1. Phẩm chất
  • Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
  • Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
  • Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
  • Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...

2 - HS:

- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

  1. b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS chưa cần giải bài toán ngay).
  2. c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chiếu Slide dẫn dắt và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán về câu hỏi mở đầu (chưa cần HS giải):

Một cuộc khảo sát đã tiến hành xác định tuổi (theo năm) của 120 chiếc ô tô. Kết quả điều tra được cho trong Bảng 1.

 

Nhóm

Tần số

  
  
  
  
  

 

 

Tìm các số đặc trưng đo xu thế trung tâm (số trung bình cộng, trung vị, tứ phân vị, mốt) cho mẫu số liệu ghép nhóm đó như thế nào cho thuận lợi?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm. Các số đặc trưng này được sử dụng để đánh giá vị trí trung tâm của mẫu số liệu, giúp chúng ta có những hiểu biết sâu sắc hơn về mẫu số liệu”.

 Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm

  1. a) Mục tiêu:

- HS nhận biết và trình bày được khái niệm mẫu số liệu ghép nhóm.

- Đọc được mẫu số liệu ghép nhóm ở bảng đã cho: có bao nhiêu số liệu, số nhóm và tần số của từng nhóm.

- Biết ghép nhóm mẫu số liệu và tìm được tần số tích lũy.

  1. b) Nội dung:

- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1, 2, 3; Luyện tập 1, 2, 3 và các Ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được khái niệm mẫu số liệu ghép nhóm, cách ghép nhóm mẫu số liệu và tìm được tần số tích lũy.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

NV1: Tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm.

- GV triển khai HĐ1 cho HS quan sát bảng 1 và thực hiện theo yêu cầu của HĐ.

+ GV chỉ định 1 HS đứng tại chỗ trình bày đáp án.

- GV yêu cầu HS từ HĐ1, hãy rút ra Khái niệm mẫu số liệu ghép nhóm, tần số của mỗi nhóm và bảng tần số ghép nhóm.

 GV chính xác hóa đáp án bằng cách trinhg chiếu hoặc ghi bảng khung kiến thức trọng tâm trong SGK.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện đọc – hiểu Ví dụ 1 theo hướng dẫn trong SGK.

+ GV mời 1 HS trình bày lại và giải thích cách thực hiện.

- HS vận dụng cách thực hiện trong Ví dụ 1 để thực hiện Luyện tập 1.

+ GV chỉ định một số HS đứng tại chỗ trình bày đáp án.

+ Các HS còn lại nhận xét câu trả lời; GV chốt đáp án.

NV2: Tìm hiểu cách ghép nhóm mẫu số liệu. Tần số tích lũy.

- GV triển khai HĐ2 cho HS đọc yêu cầu của HĐ và thảo luận nhóm đôi để thực hiện.

 GV có thể hướng dẫn cho HS:

+ Thấy rằng trong mẫu số liệu trên, giá trị nhỏ nhất là  và giá trị lớn nhất là .

+ Độ dài nhóm của mẫu số liệu trên là

+ Nếu chia nhóm trên thành  nhóm thì ta sẽ có độ dài mỗi nhóm là  

+ Từ đó ta có thể lập thành 5 nhóm theo các nửa khoảng có độ dài bằng nhau và bằng .

 Từ quá trình thực hiện và kết quả HĐ2, GV giới thiệu Cách chuyển đổi mẫu số liệu từ không ghép nhóm thành ghép nhóm.

 

 

 

- GV lưu ý học sinh rằng đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.

 

 

- GV cho HS thực hiện Ví dụ 2.

+ Đến giá trị trong từng nhóm và lập bảng tần số.

+ GV mời 1 HS lên bảng thực hiện lời giải.

- HS thực hiện Luyện tập 2 sau đó đối chiếu kết quả với bạn cùng bàn.

+ GV mời 1 HS lên bảng thực hiện lời giải.

+ GV nhận xét, chốt đáp án.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi thực hiện HĐ3

+ Số số liệu với giá trị không vượt quá giá trị đầu mút phải chính là tần số của mỗi nhóm số liệu đó.

+ GV mời một số HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời.

 

 

 

 

 

- GV giới thiệu Định nghĩa tần số tích lũy và cách tính tần số tích lũy cho HS.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV hướng dẫn cho HS thực hiện Ví dụ 3

+ Tần số tích lũy của nhóm  chính là tần số của nhóm đó.

+ Tần số tích lũy của nhóm  bằng Tần số tích lũy của nhóm  cộng Tần số nhóm .

+ Tương tự cho 3 nhóm tiếp theo.

- HS thực hiện thảo luận nhóm đôi thực hiện Luyện tập 3

+ GV chỉ định một số HS lên bảng thực hiện bài giải.

+ GV nhận xét và chốt đáp án.

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm

- Khái niệm mẫu số liệu ghép nhóm.

- Đọc mẫu số liệu ghép nhóm ở bảng đã cho: có bao nhiêu số liệu, số nhóm và tần số của từng nhóm.

- Ghép nhóm mẫu số liệu và tìm tần số tích lũy.

I. Mẫu số liệu ghép nhóm

1. Bảng tần số ghép nhóm

HĐ1

a) Có 48 ô có độ tuổi từ 8 đến dưới 12.

b) Có 22 ô có độ tuổi từ 12 đến dưới 16.

c) Có 8 ô có độ tuổi từ 16 đến dưới 20.

 

Khái niệm

- Mẫu số liệu ghép nhóm là mẫu số liệu cho dưới dạng bảng tần số ghép nhóm.

- Mỗi nhóm số liệu gồm một số giá trị của mẫu số liệu ghép nhom stheo một tiêu chí xác định có dạng , trong đó  là đầu mút trái,  là đầu mút phải. Độ dài nhóm là .

- Tần số của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2,... nhóm  kí hiệu lần lượt là .

- Bảng tần số ghép nhóm được lập như ở Bảng 2, trong đó mẫu số liệu gồm  số liệu được chia thành  nhóm ứng với  nửa khoảng ; ;....; , ở đó

 và .

Nhóm

Tần số

 

 

 

 

 

 

Ví dụ 1: (SGK – tr.4)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.4)

 

 

Luyện tập 1

Mẫu số liệu ghép nhóm ở Bảng 1 có:

+  số liệu;  nhóm.

+ Tần số mỗi nhóm lần lượt là: .

 

2. Ghép nhóm mẫu số liệu. Tần số tích lũy

HĐ2

Ta có thể chia mẫu số liệu thành năm nhóm dựa trên các nửa khoảng có độ dài bằng nhau:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi nhớ

Để chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện như sau:

+ Chia miền giá trị của mẫu số liệu thành một số nhóm tiêu chí cho trước;

+ Đếm số giá trị của mẫu số liệu thuộc nhóm (tần số) và lập bảng tần số ghép nhóm.

Chú ý:

Khi ghép nhóm số liệu, ta thường phân chia các nhóm có độ dài bằng nhau và đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu. Nhóm cuối cùng có thể là .

Ví dụ 2: (SGk - tr.5)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.5)

 

 

 

Luyện tập 2

Nhóm

Tần số

  
  
  
  
  
  
  
  

 

 

HĐ3

a) Có  giá trị không vượt quá giá trị  của nhóm .

b) Có  giá trị không vượt quá giá trị  của nhóm .

c) Có  giá trị không vượt quá giá trị  của nhóm .

d) Có  giá trị không vượt quá giá trị  của nhóm .

e) Có  giá trị không vượt quá giá trị  của nhóm .

Định nghĩa

- Tần số tích lũy của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu có giá trị nhỏ hơn giá trị đầu mút phải của nhóm 1, nhóm 2,..., nhóm  kí hiệu lần lượt là ..., .

- Bảng tần số hép nhóm bao gồm cả tần số tích lũy được lập như ở Bảng 5.

Nhóm

Tần số

Tần số tích lũy

   
   

......

.....

..........

  

 

 

 

 

Ví dụ 3: (SGK – tr.6)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.6)

 

 

 

 

 

 

Luyện tập 3

Nhóm

Tần số

Tần số tích lũy

   
   
   
   
   
   
   
   

 

 

 

Hoạt động 2: Số trung bình cộng (Số trung bình)

  1. a) Mục tiêu:

- Tính được số trung bình cho mẫu số liệu ghép nhóm.

- Giải thích được ý nghĩa và vai trò của số trung bình của mẫu số liệu trong thực tiễn.

- Chỉ ra được những kết luận nhờ ý nghĩa của số trung bình của mẫu số liệu trong trường hợp đơn giản.

  1. b) Nội dung:

- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ4; Luyện tập 4 và các Ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được số trung bình cho mẫu số liệu ghép nhóm; Giải thích được ý nghĩa và vai trò của số trung bình của mẫu số liệu trong thực tiễn; Chỉ ra được những kết luận nhờ ý nghĩa của số trung bình của mẫu số liệu trong trường hợp đơn giản.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

NV1: Tìm hiểu định nghĩa số trung bình cộng

- GV triển khai HĐ4 cho HS thảo luận nhóm đôi và thực hiện theo gợi ý từ SGK.

+ GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện phần a) và b); 1 HS thực hiện phần c.

+ HS dưới lớp đối chiếu kết quả; GV chốt đáp án.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Từ kết quá trình thực hiện và kết quả của HĐ4, GV cho HS rút ra công thức tính số trung bình cộng.

 GV trình chiếu hoặc ghi bảng kiến thức trong khung kiến thức trọng tâm để chính xác hóa đáp án.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện Ví dụ 4 theo hướng dẫn chi tiết trong SGK.

+ GV mời 1 HS trình bày lại và giải thích cách thực hiện.

- GV triển khai Luyện tập 4 cho HS thực hiện yêu cầu theo nhóm đôi.

+ GV mời 1 HS lên bảng tính toàn giá trị đại diện của các nhóm số liệu.

+ GV chỉ định 1 HS lên bảng tìm số trung bình cộng của mẫu số liệu ghép nhóm đó.

+ Các nhóm còn lại đối chiếu kết quả và cho nhận xét về bài làm của bạn.

 

 

 

 

 

 

NV2: Tìm hiểu ý nghĩa của số trung bình cộng.

- GV trình chiếu, giới thiệu và giải thích ý nghĩa của số trung bình cộng:

+ Số trung bình cộng của mẫu số liệu sau khi ghép nhóm xấp xỉ với số trung bình cộng của mẫu số liệu không ghép nhóm ban đầu.

+ Sự xấp xỉ này là do số trung bình cộng của mẫu số liệu sau khi ghép nhóm được tính dựa trên giá trị trung bình của các nhóm số liệu.

+ Do đó, số trung bình cộng của mẫu số liệu sau khi ghép nhóm có thể làm đại diện cho vị trí trung tâm của mẫu số liệu.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm

+ Số trung bình cho mẫu số liệu ghép nhóm.

+ Ý nghĩa và vai trò của số trung bình của mẫu số liệu trong thực tiễn.

II. Số trung bình cộng (Số trung bình)

1. Định nghĩa

HĐ4

a) . Vậy  là giá trị đại diện của nhóm 1.

b) Tương tự ta tính được các giá trị đại diện:

 ;  

 ;  

=> Bảng hoàn thiện:

Nhóm

Giá trị đại diện

Tần số

   
   
   
   
   

 

 

 

c)

 

 

 

Định nghĩa

Cho mẫu số liệu như bảng sau:

Nhóm

Giá trị đại diện

Tần số

   
   

….

….

   

 

 

 

+ Trung điểm  của nửa khoảng (tính bằng trung bình cộng của hai đầu mút) ứng với nhóm  là giá trị đại diện của nhóm đó.

+ Số trung bình cộng của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu , được tính theo công thức:

Ví dụ 4: (SGK – tr.7)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.7)

 

Luyện tập 4

Nhóm

Giá trị đại diện

Tần số

   
   
   
   
   
   
   
   

 

 

 

 

2. Ý nghĩa

- Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là giá trị xấp xỉ cho số trung bình của mẫu số liệu gốc.

- Nó cho biết vị trí trung tâm của mẫu số liệu; có thể dùng đại diện cho mẫu số liệu khi các số liệu trong mẫu ít sai lệch với số trung bình cộng.

 

 

 

 

 

Hoạt động 3: Trung vị

  1. a) Mục tiêu:

- Tìm được số trung vị cho mẫu số liệu ghép nhóm.

- Giải thích được ý nghĩa và vai trò của số trung vị của mẫu số liệu trong thực tiễn.

  1. b) Nội dung:

- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ5; Luyện tập 5 và các Ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được số trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm; Giải thích được ý nghĩa và vai trò của số trung vị của mẫu số liệu trong thực tiễn.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

NV1: Tìm hiểu định nghĩa Trung vị

- GV yêu cầu HS quan sát, đọc và thực hiện thảo luận nhóm để hoàn thành luyện tập 5.

+ GV chỉ định 3 HS trình bày câu trả lời cho các ý a), b), c).

+ GV nhận xét và  chốt đáp án.

 

 

- GV giới thiệu về Định nghĩa trung vị và công thức tính trung vị cho HS.

+ HS quan sát, ghi chép.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện Ví dụ 5

+ GV mời 1 HS đọc và phân tích đầu bài

• Nhóm đầu tiên nào có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng ?

 của nhóm đó là bao nhiêu?

• Vận dụng công thức để tính

- GV cho HS thực hiện Luyện tập 5 và đối chiếu đáp án với bạn cùng bàn.

+ GV quan sát các HS thực hiện và hỗ trợ nếu cần.

+ GV mời 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.

+ HS dưới lớp đối chiều kết quả và nhận xét bài làm của bạn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NV2: Tìm hiểu ý nghĩa của Trung vị

- GV trình bày, giải thích ý nghĩa của Trung vị cho HS.

+ GV có thể lấy Ví dụ kèm theo giải thích để HS dễ hình dung như: Giả sử chúng ta có một mẫu số liệu với  số liệu. Nếu chúng ta ghép nhóm mẫu số liệu này thành  nhóm, thì trung vị của mẫu số liệu sau khi ghép nhóm sẽ xấp xỉ với trung vị của mẫu số liệu không ghép nhóm. Điều này là do các số liệu trong mỗi nhóm được xếp theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần, từ đó giúp chúng ta dễ dàng xác định được giá trị trung bình của các nhóm số liệu.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm

+ Số trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm

+ Giải thích được ý nghĩa và vai trò của số trung vị của mẫu số liệu trong thực tiễn.

III. Trung vị

1. Định nghĩa

HĐ5

a) Đúng.

b) + Đầu mút trái

+ Độ dài

+ Tần số

+ Tần số tích lũy

c)

Định nghĩa

- Cho mẫu số liệu ghép nhóm bao gồm cả tần số tích lũy như ở bảng 5.

- Giả sử nhóm  là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng , tức là  nhưng . Ta gọi  lần lượt là đầu mút trái, độ dài, tần số của nhóm ;  là tần số tích lũy của nhóm .

- Trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu , được tính theo công thức:

- Quy ước: .

Ví dụ 5: (SGK – tr.9)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.9)

 

 

 

 

Luyện tập 5

Nhóm

Tần số

Tần số tích lũy

   
   
   
   
   

 

 

 

+ Nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng  là nhóm 3 =>

+  ;  ;

+

2. Ý nghĩa

Trung vị của mẫu số liệu sau khi ghép nhóm xấp xỉ với trung vị của mẫu số liệu không ghép nhóm ban đầu và có thể dùng để đại diện cho mẫu số liệu đã cho.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 4: Tứ phân vị

  1. a) Mục tiêu:

- Tìm được tứ phân vị cho mẫu số liệu ghép nhóm.

- Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tứ phân vị của mẫu số liệu trong thực tiễn.

- Chỉ ra được những kết luận nhờ ý nghĩa của tứ phân vị của mẫu số liệu trong trường hợp đơn giản.

  1. b) Nội dung:

- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ6; Luyện tập 6 và các Ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được tứ phân vị cho mẫu số liệu ghép nhóm; Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tứ phân vị của mẫu số liệu trong thực tiễn; ý nghĩa của tứ phân vị
  2. d) Tổ chức thực hiện:

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • ...

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 700k/năm

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án toán 11 cánh diều đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CÁNH DIỀU

 
 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 11 CÁNH DIỀU

Giáo án dạy thêm toán 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án dạy thêm ngữ văn 11 cánh diều đủ cả năm

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG II. DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂN

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG III. GIỚI HẠN HÀM SỐ LIÊN TỤC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG IV. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ SONG SONG

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG V. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VI. HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VII. ĐẠO HÀM

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VIII. QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN. PHÉP CHIẾU VUÔNG GÓC

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG II. DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂN

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG V. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VI. HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VII. ĐẠO HÀM

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VIII. QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN. PHÉP CHIẾU VUÔNG GÓC

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ TOÁN 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ I. PHÉP BIẾN HÌNH PHẲNG

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ II. LÀM QUEN VỚI MỘT VÀI YẾU TỐ CỦA LÍ THUYẾT ĐỒ THỊ

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ III. MỘT SỐ YẾU TỐ VẼ KĨ THUẬT

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG II. DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂN

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG III. GIỚI HẠN HÀM SỐ LIÊN TỤC

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG IV. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ SONG SONG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG V. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VI. HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

Chat hỗ trợ
Chat ngay