Giáo án Toán 11 cánh diều Chương 4 Bài 4: Hai mặt phẳng song song

Giáo án Chương 4 Bài 4: Hai mặt phẳng song song sách Toán 11 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 11 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem video về mẫu Giáo án Toán 11 cánh diều Chương 4 Bài 4: Hai mặt phẳng song song

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án toán 11 cánh diều đủ cả năm

BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG SONG SONG (2 TIẾT)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
  • Nhận biết hai mặt phẳng song song trong không gian.
  • Giải thích được điều kiện để hai mặt phẳng song song.
  • Giải thích được tính chất cơ bản về hai mặt phẳng song song.
  • Giải thích được Định lí Thalès trong không gian.
  • Vận dụng được kiến thức về quan hệ song song để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn.
  1. Năng lực

 Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

  • Tư duy và lập luận toán học: lập luận hợp lí, chứng minh được các mệnh đề toán học để rút ra được các kết quả trong bài học,
  • Mô hình hóa toán học: Mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn có liên quan đến hai mặt phẳng song song trong không gian.
  • Giải quyết vấn đề toán học: lựa chọn và thiết lập được cách thức, quy trình giải quyết vấn đề để đưa ra câu trả lời cho các câu hỏi.
  • Giao tiếp toán học: HS trình bày kết quả thực hiện, đọc hiểu thông tin sử dụng một cách hợp lí ngôn ngữ toán học kết hợp ngôn ngữ thông thường để biểu đạt suy nghĩ, lập luận, chứng minh các khẳng định toán học.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
  1. Phẩm chất
  • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

  1. b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
  2. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:

Trong cuộc sống, chúng ta bắt gặp rất nhiều đồ dùng, vật thể gợi nên hình ảnh của các mặt phẳng song song, chẳng hạn như giá để đồ (Hình 58).

Làm thế nào để nhận ra được hai mặt phẳng song song? Hai mặt phẳng song song thì có tính chất gì?  

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Trong không gian, thì vị trí tương đối của hai mặt phẳng sẽ như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu”.

Bài 4. Hai mặt phẳng song song

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Hai mặt phẳng song song. Điều kiện để hai mặt phẳng song song

  1. a) Mục tiêu:
  • Nhận biết hai mặt phẳng song song trong không gian.
  • Giải thích được điều kiện để hai mặt phẳng song song.
  • Giải thích được tính chất cơ bản về hai mặt phẳng song song.
  1. b) Nội dung:

 HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động mục I và mục II.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học về thế nào là hai mặt phẳng song song, vị trí tương đối của hai mặt phẳng, điều kiện để hai mặt phẳng song song, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi HĐ 1, dựa vào kiến thức đã học.

 

 

- GV cho HS tìm hiểu về vị trí của hai đường thẳng phân biệt trong không gian.

+ Phân biệt bằng số điểm chung của hai mặt phẳng để xét vị trí tương đối của hai mặt phẳng.

 

 

 

 

 

 

- Từ đó có khái niệm hai mặt phẳng song song.

- GV cho HS nêu một số hình ảnh song song trong thực tế, làm Luyện tập 1.

- HS đọc Ví dụ 1, GV hướng dẫn cách chứng minh hai mặt phẳng song song theo định nghĩa.

+ Giả sử hai mặt phẳng có đường thẳng chung là d, chứng minh điều giả sử sai.

 

 

 

 

- HS thảo luận nhóm đổi, thực hiện HĐ 2.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ kết quả của HĐ 2, có định lí 1 là dấu hiệu nhận biết hai mặt phẳng song song.

+ Lưu ý: hai đường thẳng a, b phải cắt nhau.

- GV có thể hướng dẫn cho HS cách chứng minh định lí 1:

+ Gọi M là giao điểm của hai đường thẳng a và b.

+ Giả sử (P) và (Q) cắt nhau theo giao tuyến c.

+ Khi đó: suy ra

Tương tự

+ Vậy qua M có hai đường thẳng a, b cùng song song với c nên mâu thuẫn.

- HS thực hiện Ví dụ 2, giải thích.

- Áp dụng định lí HS làm Luyện tập 2

+ Vận dụng tính chất trung điểm chứng minh 2 trong 3 cạnh của tam giác IJK song song với mặt (BCD).

 

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm.

- GV quan sát hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

I. Hai mặt phẳng song song

HĐ 1
Nếu (P) và (Q) có một điểm chung thì chúng có vô số điểm chung. Các điểm chung đó cùng nằm trên một đường thẳng.

Nhận xét

Đối với hai mặt phẳng phân biệt  và  trong không gian, có hai khả năng:

+ Hai mặt phẳng  và  có điểm chung. Khi đó chúng cắt nhau theo giao tuyến là một đường thẳng.

+ Hai mặt phẳng  và  không có điểm chung. Khi đó, ta nói chúng song song với nhau, kí hiệu

Định nghĩa:

Hai mặt phẳng được gọi là song song với nhau nếu chúng không có điểm chung.

Luyện tập 1

Hình ảnh hai mặt phẳng song song

Các mặt sàn của ngôi nhà nhiều tầng; các mặt bậc cầu thang; mặt bàn và nền nhà; …

Ví dụ 1 (SGK -tr.106)

 

 

 

II. Điều kiện và tính chất

HĐ 2

Giả sử hai mặt phẳng (P) và (Q) có một điểm chung thì chúng có đường thẳng chung d.

Ta có: 

Suy ra

Tương tự ta cũng có

Mà a, b, d cùng nằm trong mặt phẳng (P) nên a // b // d hoặc a trùng b, mâu thuẫn với giả thiết a, b cắt nhau trong (P).

Vậy hai mặt phẳng (P) và (Q) không có điểm chung hay (P) // (Q).

Định lí 1 (Dấu hiệu nhận biết hai mặt phẳng song song)

Nếu mặt phẳng  chứa hai đường thẳng cắt nhau  và  cùng song song với mặt phẳng  thì  song song với

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ví dụ 2 (SGK -tr.106)

Luyện tập 2.

+) Xét  có I, K lần lượt là trung điểm của AM, AP nên IK là đường trung bình

Do đó

Mà ) nên

+) Xét   có J, K lần lượt là trung điểm của AN, AP nên JK là đường trung bình

Do đó

Mà ) nên

+) Ta có:

Suy ra

 

Hoạt động 2: Tính chất hai mặt phẳng song song. Định lí Thalès

  1. a) Mục tiêu:
  • Giải thích được tính chất cơ bản về hai mặt phẳng song song.
  • Giải thích được định lí Thasles trong không gian.
  • Vận dụng được tính chất, định lí của hai mặt phẳng song song.
  1. b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý nghe giảng, thực hiện các hoạt động mục II và III.
  2. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học về tính chất hai mặt phẳng và định lí Thales, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 700k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án toán 11 cánh diều đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CÁNH DIỀU

 
 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 11 CÁNH DIỀU

Giáo án dạy thêm toán 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án dạy thêm ngữ văn 11 cánh diều đủ cả năm

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG II. DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂN

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG III. GIỚI HẠN HÀM SỐ LIÊN TỤC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG IV. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ SONG SONG

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG V. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VI. HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VII. ĐẠO HÀM

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VIII. QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN. PHÉP CHIẾU VUÔNG GÓC

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG II. DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂN

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG V. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VI. HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VII. ĐẠO HÀM

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VIII. QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN. PHÉP CHIẾU VUÔNG GÓC

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ TOÁN 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ I. PHÉP BIẾN HÌNH PHẲNG

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ II. LÀM QUEN VỚI MỘT VÀI YẾU TỐ CỦA LÍ THUYẾT ĐỒ THỊ

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ III. MỘT SỐ YẾU TỐ VẼ KĨ THUẬT

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG II. DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂN

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG III. GIỚI HẠN HÀM SỐ LIÊN TỤC

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG IV. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ SONG SONG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG V. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VI. HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

Chat hỗ trợ
Chat ngay