Giáo án Toán 11 cánh diều Chương 4 Bài 1: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian

Giáo án Chương 4 Bài 1: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian sách Toán 11 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 11 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án toán 11 cánh diều

Xem video về mẫu Giáo án Toán 11 cánh diều Chương 4 Bài 1: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án toán 11 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

CHƯƠNG IV. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ SONG SONG.

BÀI 1: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN (4 TIẾT)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
  • Nhận biết các quan hệ liên thuộc cơ bản giữa điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian.
  • Mô tả được các cách xác định mặt phẳng (qua ba điểm không thẳng hàng; qua một đường thẳng và một điểm không thuộc đường thẳng đó; qua hai đường thẳng cắt nhau.
  • Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng, giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng.
  • Vận dụng được các tính chất về giao tuyến của hai mặt phẳng; giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng vào giải bài tập.
  • Nhận biết hình chóp và hình tứ diện.
  • Vận dụng được kiến thức về đường thẳng, mặt phẳng trong không gian để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn.
  1. Năng lực

 Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ
  • Tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

  • Tư duy và lập luận toán học: quan sát hình ảnh thực tế, tranh ảnh,... trả lời câu hỏi để hình thành khái niệm, tính chất,..
  • Giải quyết vấn đề toán học: Chứng minh bốn điểm không cùng thuộc một mặt phẳng, ba đường thẳng không cùng thuộc một mặt phẳng; xác định được giao tuyến của hai mặt phẳng, giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng, vận dụng các tính chất về giao tuyến, giao điểm; nhận biết hình chóp, hình tứ diện.
  • Mô hình hóa toán học: Vận dụng được kiến thức về đường thẳng, mặt phẳng trong không gian để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn.
  • Giao tiếp toán học.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
  1. Phẩm chất
  • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học. Thông qua các hình ảnh không gian trong thực tế gợi mở để HS có tâm thế vào bài học mới.

  1. b) Nội dung: HS quan sát, lắng nghe, thực hiện yêu cầu.
  2. c) Sản phẩm: HS nhận định được các hình không gian trong thực tế.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV cho HS quan sát một số hình ảnh

 

 

(Bánh Ít)

HS có thể nêu thêm các hình ảnh của Hình học không gian trong thực tế.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Trong chương này, chúng ta cùng đi tìm hiểu về điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian; mối quan hệ song song trong không gian có khác gì hình học phẳng; cũng như các ứng dụng của chúng. Bài đầu tiên của chương chúng ta đi tìm hiểu về những yếu tố cơ bản: điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian.”

Bài 1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Khái niệm mở đầu

  1. a) Mục tiêu:
  • Nhận biết các quan hệ liên thuộc cơ bản giữa điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian.
  • Mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn về điểm, đường thẳng, mặt phẳng.
  1. b) Nội dung:

 HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, các ví dụ, Luyện tập 1, 2.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học về khái niệm cơ bản điểm đường thẳng và mặt phẳng, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV dẫn dắt:

+ HS đã biết về điểm và đường thẳng là đối tượng cơ bản của hình học phẳng.

Từ điểm, đường thẳng và quan hệ cơ bản giữa chúng  xây dựng nên hình học phẳng.

- Với hình học không gian có ba đối tượng cơ bản: điểm, đường thẳng, mặt phẳng.

- GV cho HS trả lời HĐ 1, giới thiệu về hình ảnh của mặt phẳng trong không gian.

+ Mặt phẳng không có bề dày và không có giới hạn.

- HS thực hiện Luyện tập 1, tìm hình ảnh của mặt phẳng trong thực tế.

- HS thực hiện HĐ 2

- GV cho HS quan sát hình ảnh điểm thuộc mặt phẳng và không thuộc.

 từ đó có khái quát về cách gọi, kí hiệu.

+ Nhấn mạnh: với mỗi điểm A và mp (P), chỉ xảy ra hoặc A thuộc (P) hoặc A không thuộc (P).

 

 

 

- GV dẫn dắt: để biểu diễn, vẽ các hình ảnh không gian trên mặt phẳng ta sử dụng các hình biểu diễn, ví dụ như hình ảnh kim tự tháp có hình biểu diễn như sau

- HS khái quát thế nào là hình biểu diễn của hình không gian.

- GV đưa ra một số quy tắc vẽ hình không gian.

Giới thiệu hình biểu diễn một số hình thường gặp

 

- HS vẽ lại hình ở Ví dụ 1 vào vở, GV chú ý cách biểu diễn các nét đứt, nét liền, các cạnh song song.

- HS thực hiện Luyện tập 2.

+ Chú ý về phần không nhìn thấy được của đường thẳng a.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm.

- GV quan sát hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

I. Khái niệm mở đầu

1. Mặt phẳng

HĐ 1

Mặt sân vận động thường được làm phẳng.

Mặt phẳng (P) còn được viết tắt mp(P) hoặc (P).

Luyện tập 1

Các ví dụ trong thực tiễn nói về một phần của mặt phẳng là: Mặt bàn, mặt ghế, nền nhà, ...

 

2. Điểm thuộc mặt phẳng

HĐ 2

Nếu coi mặt sân Napoléon là một phần của mặt phẳng (P) thì đỉnh của kim tự tháp không thuộc mặt phẳng (P).

*) Điểm thuộc mặt phẳng

- Điểm  thuộc mặt phằng , kí hiệu . Ta còn nói A nằm trong (hay nằm trên) mặt phẳng (P) hay mặt phẳng (P) đi qua điểm A.

- Điểm  không thuộc mặt phẳng , A Ta còn nói A nằm ngoài (P).

 

 

 

 

3. Hình biểu diễn của một hình trong không gian

a) Khái niệm

Hình được vẽ trong mặt phẳng để giúp ta hình dung được về một hình trong không gian gọi là hình biểu diễn của hình không gian đó.

b) Quy tắc vẽ hình biểu diễn của hình trong không gian

1) Đường thẳng được biểu diễn bởi đường thẳng. Đoạn thẳng được biểu diễn bởi đoạnt hẳng.

2)  Hai đường thẳng song song (hoặc cắt nhau) được biểu diễn bởi hai đường thẳng song song (hoặc cắt nhau)

3) Hình biểu diển giữ nguyên tính liên thuộc giữa điểm với đường thẳng hoặc với đoạn thẳng.

4) Những đường nhìn thấy được vẽ bằng nét liền, những đường không nhìn thấy được vẽ bằng nét đứt.

Ví dụ 1 (SGK -tr.87)

Luyện tập 2

 

 

 

Hoạt động 2: Các tính chất thừa nhận của hình học không gian

  1. a) Mục tiêu:
  • Nhận biết các tính chất được thừa nhận của hình học không gian.
  • Vận dụng được các tính chất đó.
  1. b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý nghe giảng, thực hiện các hoạt động mục II.
  2. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học về các tính chất thừa nhận của hình không gian, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành các HĐ 3, 4, 5, trong phiếu bài tập.

- Sau khi HS hoàn thành, GV chữa bài lần lượt và đi đến các kết luận về tính chất.

- GV chữa HĐ 3.

Từ đó HS khái quát: qua hai điểm phân biệt cho trước có bao nhiêu đường thẳng?

+ GV nhấn mạnh tính duy nhất của đường thẳng.

- GV chữa HĐ 4

+ HS khái quát: qua ba điểm không thẳng hàng cho trước có bao nhiêu mặt phẳng?

+ GV nhấn mạnh: tính duy nhất của mặt phẳng, nên ở HĐ 4, sẽ có duy nhất một mặt phẳng là nền đất qua ba điểm của kiềng.

- GV cho HS quan sát:

Lấy hai điểm trên mặt phẳng bảng, đặt thước qua hai điểm đó và vẽ 1 đường thẳng.

Khi đó mọi điểm của đường thẳng có thuộc mặt phẳng bảng ko?

- HS khái quát tính chất 3.

GV lưu ý về kí hiệu đường thẳng thuộc mặt phẳng dùng kí hiệu tập con:

- HS áp dụng tính chất để giải thích Ví dụ 2.

- GV cho HS quan sát mặt phẳng bảng, yêu cầu HS chỉ ra bốn điểm trong lớp học sao cho ba điểm nằm trên mặt phẳng bảng và có 1 điểm không nằm trên mặt phẳng bảng.

+ Giới thiệu về việc không đồng phẳng của bốn điểm.

 

- HS khái quát tính chất 4.

 

 

- Áp dụng giải thích Ví dụ 3, sử dụng tính chất 2 và 4.

- GV chữa HĐ 5.

- HS khái quát tính chất 5.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ GV chú ý về đường thẳng là giao tuyến của hai mặt phẳng.

 

 

 

- GV hướng dẫn HS làm Ví dụ 4.

+ Tìm điểm chung của hai mặt pẳng (SCB) và (SCD).

+ Tìm điểm chung giữa BD và (SAC)

- Từ đó có Nhận xét về cách tìm giao tuyến và giao điểm.

 

 

- Áp dụng HS làm Luyện tập 3.

+ Vì chưa có sẵn điểm chung thứ 2 nên ta có thể cho các đường thẳng nằm cùng trong mặt phẳng cắt nhau.

- GV giới thiệu về tính chất 6.

+ Nhấn mạnh việc sử dụng tính chất trên một mặt phẳng trong các bài toán chứng minh, tính toán.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

II. Các tính chất thừa nhận của hình học không gian

HĐ 3

Dựa vào Hình 9, cần có 2 điểm đỡ để giữ cố định được xà ngang.

 

Tính chất 1

Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt cho trước

 

 

 

 

 

 

HĐ 4

Vì ba điểm chân kiềng sẽ cùng nằm trên mặt phẳng là nền đất.

Tính chất 2

Có một và chỉ một mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng cho trước.

Ví dụ:

Mặt phẳng qua ba điểm A, B, C không thẳng hàng được kí hiệu là mp(ABC) hoặc (ABC).

 

 

Tính chất 3

Nếu một đường thẳng có hai điểm phân biệt thuộc một mặt phẳng thì mọi điểm của đường thẳng đều thuộc mặt phẳng đó.

Nhận xét:

Nếu đường thẳng d đi qua hai điểm phân biệt A, B của mặt phẳng (P) thì đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (P) hoặc (P) chứa d, hoặc (P) đi qua d, thường được kí hiệu là  hoặc


Ví dụ 2 (SGK -tr.88)

Tính chất 4

Tồn tại bốn điểm không cùng nằm trên một mặt phẳng.

Ví dụ 3 (SGK -tr.88)

HĐ 5:

Giao giữa bức tường chứa bảng với nền nhà là một đường thẳng.

Tính chất 5

Nếu hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung duy nhất chứa tất cả các điểm chung của hai phẳng đó.

Chú ý: đường thẳng chung d (nếu có) của hai mặt phẳng phân biệt (P) và (Q) được gọi là giao tuyến của hai mặt phẳng đó. Kí hiệu .

Ví dụ 4 (SGK -tr.89)

Nhận xét

+ Có thể xác định giao tuyến của hai mặt phẳng bằng cách tìm hai điểm chung của chúng.

+ Để tìm giao điểm của đường thẳng a và (P) (giả thiết tồn tại) ta làm như sau: Chọn một đường thẳng b, sao cho , tìm giao điểm Khi đó M là giao điểm cần tìm.

Luyện tập 3

Ta có: AC cắt BD tại O nên O thuộc hai mặt phẳng (SAC) và (SBD).

Mà S cũng thuộc hai mặt phẳng (SAC) và (SBD). 

Do đó: SO là giao tuyến của hai mặt phẳng.

Tính chất 6

Trên mỗi mặt phẳng, tất cả các kết đã biết trong hình học phẳng đều đúng.

 

PHIẾU BÀI TẬP

1. HĐ 3

Quan sát Hình 9 và cho biết ta cần bao nhiêu điểm đỡ để giữ cố định được xà ngang đó.

…………………………………………………………

………………………………………………………

 

 

2. HĐ 4

Quan sát Hình 10. Đó là hình ảnh bếp củi với kiềng ba chân. “Kiềng ba chân” là vận dụng bằng sắt, có hình vòng cung được gắn ba chân, dùng để đặt nồi lên khi nấu bếp. Bếp củi và kiềng ba chân là hình ảnh hết sức quen thuộc với gia đình ở Việt Nam. Vì sao kiềng ba chân khi đặt trên mặt đất không bị cập kênh?

………………………………………………………………..

………………………………………………………………..

3. HĐ 5

Hình 15 mô tả một phần của phòng học. Nếu coi bức tường chứa bảng và sàn nhà là hình ảnh của hai mặt phẳng thì giao hai mặt phẳng đó là gì?

………………………………………………………………..

………………………………………………………………..

 

 

Hoạt động 3: Một số cách xác định mặt phẳng

  1. a) Mục tiêu:
  • Mô tả được các cách xác định mặt phẳng (qua ba điểm không thẳng hàng; qua một đường thẳng và một điểm không thuộc đường thẳng đó; qua hai đường thẳng cắt nhau.
  1. b) Nội dung:

 HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động mục III.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học về một số cách xác định mặt phẳng, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • ...

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 700k/năm

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án toán 11 cánh diều đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CÁNH DIỀU

 
 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 11 CÁNH DIỀU

Giáo án dạy thêm toán 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án dạy thêm ngữ văn 11 cánh diều đủ cả năm

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG II. DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂN

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG III. GIỚI HẠN HÀM SỐ LIÊN TỤC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG IV. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ SONG SONG

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG V. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VI. HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VII. ĐẠO HÀM

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VIII. QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN. PHÉP CHIẾU VUÔNG GÓC

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG II. DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂN

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG V. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VI. HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VII. ĐẠO HÀM

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VIII. QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN. PHÉP CHIẾU VUÔNG GÓC

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ TOÁN 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ I. PHÉP BIẾN HÌNH PHẲNG

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ II. LÀM QUEN VỚI MỘT VÀI YẾU TỐ CỦA LÍ THUYẾT ĐỒ THỊ

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ III. MỘT SỐ YẾU TỐ VẼ KĨ THUẬT

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG II. DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂN

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG III. GIỚI HẠN HÀM SỐ LIÊN TỤC

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG IV. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ SONG SONG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG V. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VI. HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

Chat hỗ trợ
Chat ngay