Giáo án Toán 11 cánh diều: Bài tập cuối chương 8

Giáo án Bài tập cuối chương 8 sách Toán 11 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 11 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem video về mẫu Giáo án Toán 11 cánh diều: Bài tập cuối chương 8

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án toán 11 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (2 TIẾT)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:

Học xong bài này, HS củng cố các kiến thức sau:

  • Nhận biết được góc giữa hai đường thẳng, hai đường thẳng vuông góc, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, phép chiếu vuông góc, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc nhị diện, hai mặt phẳng vuông góc, hình lăng trụ đứng, hình chop đều, chop cụt đều, …
  • Chứng minh được hai đường thẳng vuông góc, hai mặt phẳng vuông góc trong không gian.
  • Giải thích được mối quan hệ giữa tính song song và tính vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng.
  • Xác định được hình chiếu của một điểm, một đường thẳng lên mặt phẳng.
  • Tính được góc giữa hai đường thẳng, giữa đường thẳng và mặt phẳng, tính được khoảng cách giữa điểm và đường thẳng, đường thẳng và mặt phẳng, giữa hai mặt phẳng song song, thể tích của một số hình khối.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.

  • Tư duy và lập luận toán học: Phân tích, so sánh, lập luận để chứng minh quan hệ vuông góc, mối liên hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng, đưa cách tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng về góc giữa hai đường thẳng, tính khoảng cách giữa đường và mặt phẳng về tính khoảng cách giữa điểm tới mặt phẳng,...
  • Mô hình hóa toán học: Mô tả các dữ kiện bài toán, sử dụng khái niệm và các tính chất của vuông góc, khoảng cách, hình khối để mô tả một số tình huống trong thực tiễn.
  • Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng các Định lí, điều kiện, tính chất, mối liên hệ giữa quan hệ vuông góc, quan hệ song song, phép chiếu vuông góc để xử lí các bài toán chứng minh tam giác vuông, chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, chứng mình hai mặt phẳng vuông góc, tính khoảng cách, thể tích…
  • Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng thức kẻ, ê ke, phần mềm vẽ hình,….
  1. Phẩm chất
  • Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
  • Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
  • Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
  • Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...

2 - HS:

- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

  1. b) Nội dung: HS thực hiện làm và trả lời nhanh phần bài tập trắc nghiệm theo sự hướng dẫn của GV.
  2. c) Sản phẩm: HS trả lời được đáp án và giải thích được tại sao chọn đáp án đó.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV cho HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm trong SGK – tr.116 và yêu cầu HS giải thích tại sao lại chọn được đáp án đó. (Có thể tổ chức trò chơi trong thời gian ngắn)

+ Câu hỏi bài 1.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu những nội dung quan trọng của chương quan hệ vuông góc trong không gian và phép chiếu vuông góc. Nhận thấy, những hình ảnh vuông góc được ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống. Hôm nay, chúng ta sẽ ôn lại kiến thức tổng hợp và làm một số bài tập ứng dụng để hiểu sâu sắc hơn nữa về nội dung kiến thức trong chương học này ”.

 Bài tập cuối chương VIII.

Đáp án

Bài 1.

  1. a) B; b) D; c) B; d) B.
  2. a) Vì là hình lập phương nên và .

 là hình bình hành  .

Suy ra  

Vì MNPQ là hình vuông nên .

Vậy góc giữa hai đường thẳng  và  bằng .

  1. b) Ta có: .

Có  là hình vuông nên .

Xét  vuông tại  ta có:

  1. c) Có

;

 là góc phẳng nhị diện của góc nhị diện

Vậy số đo của góc nhị diện  bằng.

  1. d) Gọi

Ta có: .

Mà .

 

Khi đó, .

Có  là trung điểm của  .

Vậy khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (NQQ’N’) bằng .

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức trọng tâm có trong chương VIII

  1. a) Mục tiêu:

- HS hệ thống kiến thức có trong chương VIII:

+ Hai đường thẳng vuông góc.

+ Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.

+ Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.

+ Hai mặt phẳng vuông góc.

+ Khoảng cách.

+ Hình lăng trụ đứng, hình chóp đều, thể tích của một số hình khối.

  1. b) Nội dung:

- HS hệ thống hóa kiến thức trong chương VIII theo yêu cầu, dẫn dắt của GV.

  1. c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức trong chương VII để thực hành làm các bài tập SGK và của GV.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV đặt các câu hỏi củng cố kiến thức trọng tâm trong chương VIII. HS thảo luận nhóm đôi với bạn cùng bàn thảo luận và thực hiện.

NV1: Củng cố hai đường thẳng vuông góc

- Trình bày định nghĩa góc giữa hai đường thẳng trong không gian.

 

 

 

- Khái niệm hai đường thẳng vuông góc.

 

 

 

NV2: Củng cố đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

- Trình bày định nghĩa đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

 

 

- Trình bày điều kiện đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

 

 

 

-      Trình bày tính chất

 

 

 

 

-      Trình bày liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng

 

 

 

-      Trình bày phép chiếu vuông góc.

 

 

 

-      Trình bày định lý ba đường vuông góc.

 

 

 

NV3: Củng cố góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

- Trình bày định nghĩa góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

 

 

 

-    Trình bày góc nhị diện.

 

 

 

 

-    Trình bày số đo góc nhị diện.

 

 

 

 

NV4: Củng cố hai mặt phẳng vuông góc

- Trình bày định nghĩa hai mặt phẳng vuông góc

 

 

- Trình bày điều kiện hai mặt phẳng vuông góc.

 

 

- Trình bày tính chất của hai mặt phẳng vuông góc.

 

 

 

NV5: Củng cố về khoảng cách

- Trình bày khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.

 

 

 

- Trình bày khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng.

 

 

- Trình bày khoảng cách giữa hai đường thẳng song song.

 

 

 

- Trình bày khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song.

 

 

- Trình bày khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song.

 

 

 

- Trình bày khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau.

 

 

NV6: Củng cố hình lăng trụ đứng, hình chóp đều, thể tích của một số hình

- Trình bày hình lăng trụ đứng, hình lăng trụ đều.

 

 

 

- Trình bày hình chóp đều, hình chóp cụt đều.

 

 

 

- Trình bày thể tích của một số hình.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm

+ Định nghĩa đạo hàm, công thức viết phương trình tiếp tuyến.

+ Các quy tắc tính đạo hàm và hàm hợp.

+ Cách tính đạo hàm cấp hai của hàm số.

Ôn tập kiến thức trọng tâm có trong chương VIII

 

 

 

 

-     Định nghĩa góc giữa hai đường thẳng trong không gian

Góc giữa hai đường thẳng  và  trong không gian là góc giữa hai đường thẳng  và  cùng đi qua một điểm  và lần lượt song song (hoặc trùng) với  và , kí hiệu  hoặc .

Khái niệm hai đường thẳng vuông góc

Hai đường thẳng được gọi là vuông góc với nhau nếu góc giữa chúng bằng .

Khi hai đường thẳng  và  vuông góc với nhau, ta kí hiệu .

Định nghĩa đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

Đường thẳng  được gọi là vuông góc với mặt phẳng  nếu đường thẳng  vuông góc với mọi đường thẳng  trong mặt phẳng , kí hiệu  hoặc .

Điều kiện đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

Nếu một đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau cùng thuộc một mặt phẳng thì nó vuông góc với mặt phẳng ấy.

Tính chất

-      Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.

-      Có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một mặt phẳng cho trước.

Liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng.

+ Cho hai đường thẳng song song. Một mặt phẳng vuông góc với đường thẳng này thì cũng vuông góc với đường thẳng kai.

+ Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau.

+ Cho hai mặt phẳng song song. Một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng này thì vuông góc với mặt phẳng kia.

+ Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song với nhau.

Khái niệm phép chiếu vuông góc

Cho mặt phẳng . Quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm  trong không gian với hình chiếu vuông góc  của điểm đó lên mặt phẳng  được gọi là Phép chiếu vuông góc lên mặt phẳng .

Định lí ba đường vuông góc

Cho đường thẳng  không vuông góc với mặt phẳng  và đường thẳng  nằm trong mặt phẳng . Khi đó,  vuông góc với  và chỉ khi  vuông góc với hình chiếu  của  trên .

 

Định nghĩa góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

+Nếu đường thẳng  vuông góc với mặt phẳng  thì góc giữa đường thẳng  và  bằng .

+ Nếu đường thẳng  không vuông góc với mặt phẳng  thì góc giữa đường thẳng  và mặt phẳng  là góc giữa  và hình chiếu  của đường thẳng  trên .

Khái niệm góc nhị diện : Góc nhị diện là hình gồm hai nửa mặt phẳng có chung bờ.

Chú ý: Góc nhị diện còn được kí hiệu là  với  lần lượt là các điểm thuộc các nửa mặt phẳng  nhưng không thuộc đường thẳng .

Định nghĩa số đo góc nhị diện

Trong không gian cho góc nhị diện.

+ Một góc có đỉnh thuộc cạnh của góc nhị diện, hai cạnh của góc đó lần lượt thuộc hai mặt nhị diện và cùng vuông góc với cạnh của góc nhị diện được gọi là góc phẳng nhị diện của góc nhị diện đã cho.

+ Số đo của một góc phẳng nhị điện được gọi là số đo của góc nhị diện đó.

+ Nếu số đo góc phẳng nhị diện bằng  thì góc nhị diện đó gọi là góc nhị diện vuông.

 

Định nghĩa hai mặt phẳng vuông góc

Hai mặt phẳng tạo nên bốn góc nhị diện. Nếu một trong các góc nhị diện đó là góc nhị diện vuông thì hai mặt phẳng đã cho gọi là vuông góc với nhau.

Điều kiện hai mặt phẳng vuông góc

Nếu mặt phẳng này chứa một đường thẳng mà đường thẳng đó vuông góc với mặt phẳng kia thì hai mặt phẳng đó vuông góc với nhau.

Tính chất

·      Nếu hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì bất cứ đường thẳng nào nằm trong mặt phẳng này và vuông góc với giao tuyến cũng vuông góc với mặt phẳng kia.

·      Nếu hai mặt phẳng cắt nhau và cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì giao tuyến của chúng vuông góc với mặt phẳng thứ ba đó.

 

Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng

Cho đường thẳng  và điểm  không thuộc Gọi  là hình chiếu của điểm  trên đường thẳng . Độ dài đoạn thẳng  gọi là khoảng cách từ điểm  đến đường thẳng , kí hiệu .

Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng

Cho mặt phẳng  và điểm  không thuộc mặt phẳng  Gọi  là hình chiếu của  lên mặt phẳng  Độ dài đoạn thẳng  gọi là khoảng cách từ điểm  đến mặt phẳng  kí hiệu

Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song

Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song  là khoảng cách từ một điểm bất kì thuộc đường thẳng này đến đường thẳng kia, kí hiệu .

Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song

Cho đường thẳng  song song với mặt phẳng  Khoảng cách giữa đường thẳng  và mặt phẳng  là khoảng cách từ một điểm bất kì thuộc đường thẳng  đến mặt phẳng , kí hiệu .

Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song

Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song  là khoảng cách từ một điểm bất kì thuộc mặt phẳng này đến mặt phẳng kia, kí hiệu .

Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau

Cho hai đường thẳng  chéo nhau.

·  Đường thẳng  vừa vuông góc, vừa cắt cả hai đường thằng  và  được gọi là đường vuông góc chung của hai đường thẳng đó.

·    Đoạn thẳng có hai đầu mút là giao điểm của đường thẳng  với hai đường thẳng  được gọi là đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng đó.

·    Độ dài đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng  gọi là khoảng cách giữa hai đường thẳng đó, kí hiệu .

Định nghĩa hình lăng trụ đứng

·  Hình lăng trụ có cạnh bên vuông góc với mặt đáy được gọi là hình lăng trụ đứng.

·  Hình lăng trụ đứng có đáy là đa giác đều gọi là hình lăng trụ đều.

·  Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành gọi là hình hộp đứng.

Định nghĩa hình chóp đều

Hình chóp đều là có đáy là đa giác đều và các cạnh bên bằng nhau.

Định nghĩa hình chóp cụt đều

Cho hình chóp đều . Mặt phẳng  song song với đáy của hình chóp và cắt cạnh , ,..., lần lượt tại

Phần hình chóp đã cho giới hạn bởi hai mặt phẳng  và () được gọi là hình chóp cụt đều .

Thể tích lăng trụ

Thể tích của khối lăng trụ bằng diện tích đáy nhân với chiều cao.

Thể tích khối chóp

Thể tích của khối chóp bằng một phần ba diện tích đáy nhân với chiều cao.

Thể tích khối chóp cụt đều

Thể tích khối chóp cụt đều được tính theo công thức:

 

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học thông qua một số bài tập.
  3. b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập 2; 3; 4; 5 (SGK – tr.116), HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
  4. c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về các bài tập 2; 3; 4; 5 (SGK – tr.76).
  5. d) Tổ chức thực hiện:

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 700k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án toán 11 cánh diều đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CÁNH DIỀU

 
 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 11 CÁNH DIỀU

Giáo án dạy thêm toán 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án dạy thêm ngữ văn 11 cánh diều đủ cả năm

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG II. DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂN

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG III. GIỚI HẠN HÀM SỐ LIÊN TỤC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG IV. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ SONG SONG

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG V. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VI. HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VII. ĐẠO HÀM

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VIII. QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN. PHÉP CHIẾU VUÔNG GÓC

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG II. DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂN

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG V. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VI. HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VII. ĐẠO HÀM

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VIII. QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN. PHÉP CHIẾU VUÔNG GÓC

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ TOÁN 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ I. PHÉP BIẾN HÌNH PHẲNG

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ II. LÀM QUEN VỚI MỘT VÀI YẾU TỐ CỦA LÍ THUYẾT ĐỒ THỊ

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ III. MỘT SỐ YẾU TỐ VẼ KĨ THUẬT

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG II. DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂN

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG III. GIỚI HẠN HÀM SỐ LIÊN TỤC

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG IV. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ SONG SONG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG V. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VI. HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

Chat hỗ trợ
Chat ngay