Giáo án Ngữ văn 12 chân trời Bài 6: Đây thôn Vĩ Dạ (Hàn Mặc Tử)
Giáo án Bài 6: Đây thôn Vĩ Dạ (Hàn Mặc Tử) sách Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Xem video về mẫu Giáo án Ngữ văn 12 chân trời Bài 6: Đây thôn Vĩ Dạ (Hàn Mặc Tử)
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/….
BÀI 6: TRONG THẾ GIỚI CỦA GIẤC MƠ
Môn: Ngữ văn 12 – Lớp:
Số tiết: 11 tiết
MỤC TIÊU CHUNG BÀI 6
Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của thơ trữ tình hiện đại như: ngôn ngữ, hình tượng, biểu tượng, yếu tố tượng trưng, siêu thực trong thơ...
Phân tích và đánh giá được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà tác giả muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của tác phẩm thơ; phân tích sự phù hợp giữa chủ đề, tư tưởng và cảm hứng chủ đạo trong tác phẩm thơ.
Nhận biết được một số biểu hiện của việc giữ gìn và phát triển tiếng Việt.
Viết được văn ban nghị luận về một vấn đề liên quan đến tuổi trẻ.
Biết thuyết trình về một vấn đề liên quan đến cơ hội và thách thức đối với đất nước; nắm bắt được nội dung và quan điểm của bài thuyết trình; nhận xét, đánh giá được nội dung và cách thức thuyết trình.
Tôn trọng sự khác biệt trong phong cách cá nhân.
KIẾN THỨC NGỮ VĂN
a. Mục tiêu: Nắm được những kiến thức cơ bản về yếu tố siêu thực trong thơ trữ tình, hình tượng và biểu tượng cùng với sự giữ gìn và phát triển tiếng Việt.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến yếu tố siêu thực trong thơ trữ tình, hình tượng và biểu tượng cùng với sự giữ gìn và phát triển tiếng Việt.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến yếu tố siêu thực trong thơ trữ tình, hình tượng và biểu tượng cùng với sự giữ gìn và phát triển tiếng Việt.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Tri thức ngữ văn Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
+ Trình bày hiểu biết của anh chị về yếu tố siêu thực trong thơ trữ tình? + Thế nào là hình tượng và biểu tượng? + Làm sao để có thể giữ gìn và phát triển tiếng Việt?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. - GV mời một vài HS lên bảng trình bày, yêu cầu các HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV nhận xét, chốt kiến thức. |
+ Siêu thực thường được hiểu là sự kì lạ, khác thường phá vỡ những quy luật thông thường của thế giới thực tại, gợi nhắc đến sự bí ẩn, phi logic của những giấc mơ và của những ám ảnh vô thức. + Yếu tố siêu thực: Ngoài việc tái hiện thế giới tình cảm, cảm xúc, tâm trạng của chủ thể trữ tình, một số tác phẩm thơ trữ tình có thể xây dựng một thế giới khác lạ bằng việc sử dụng các kết hợp từ ngữ, những hình ảnh rất xa nhau, thông thường khó liên kết với nhau.
+ Biểu tượng: Là một hình ảnh đặc biệt thông qua hình thức cụ thể, trực quan để gợi lên những tư tưởng, triết lí có ý nghĩa sâu xa. Chẳng hạn, hình ảnh cây tre trong đời sống và nhiều tác phẩm nghệ thuật đã trở thành biểu tượng cho những đức tính, phẩm chất cao đẹp, cho vẻ đẹp tâm hồn của con người, dân tộc Việt Nam.
+ Tiếng Việt là ngôn ngữ giàu nhạc tính, giàu chất tạo hinh, có khả năng diễn đạt đầy đủ và chính xác tư tưởng, tình cảm của con người Việt Nam. + Các giá trị văn hóa đặc sắc của mỗi dân tộc đều được phản ánh trong ngôn ngữ của dân tộc ấy. Tiếng Việt là một bộ phận cấu thành nền văn hóa Việt. Giữ gìn và phát triển tiếng Việt cũng chính là giữ gìn và phát triển các giá trị văn hóa của dân tộc. + Để giữ gìn và phát triển tiếng Việt, khi giao tiếp, chúng ta cần phải tuân theo những chuẩn mực và quy tắc chung của tiếng Việt ở các nước phương tiện ngữ âm, chữ viết, từ vựng, ngữ pháp.... Bên cạnh đó, chúng ta cần phải tiếp nhận có chọn lọc những yếu tố mới....để có thể diễn tả chính xác những khái niệm mới đồng thời làm phong phú cho ngôn ngữ dân tộc.
|
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
TIẾT : ĐÂY THÔN VĨ DẠ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
HS nhận biết được đặc điểm của thể loại tác phẩm, xác định được bố cục, phân tích được giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản Đây thôn Vĩ Dạ. Từ đó hình thành, rèn luyện năng lực đọc hiểu một tác phẩm thơ.
Thông qua câu chuyện tình cảm đơn phương của mình tác giả gửi gắm tình yêu quê hương xứ sở.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự học và tự chủ: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát hình ảnh đề hiểu về bài thơ.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, hợp tác để giải quyết vấn đề về văn bản Đây thôn Vĩ Dạ.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ các thông tin liên quan đến bài học; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề.
Năng lực đặc thù
Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Đây thôn Vĩ Dạ.
3. Phẩm chất
Tình yêu quê hương sâu sắc thầm kín gửi gắm trong tác phẩm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Đối với giáo viên
Giáo án
SGK, SGV Ngữ văn 12;
Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
Tranh ảnh về tác giả, tác phẩm;
Bảng phân công nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp;
Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà;
2. Đối với HS
SGK, SBT Ngữ văn 12.
Sách tham khảo, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học…
Bảng giao nhiệm vụ học tập đã chuẩn bị ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
b. Nội dung: GV cho HS xem 1 số hình ảnh và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS xem 1 số hình ảnh tư liệu sau đó trả lời câu hỏi: Hãy cho biết hình ảnh này ở đâu? Phát biểu cảm nhận của mình sau khi nhìn hình ảnh này?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ thực tế, dựa vào hiểu biết của bản thân cùng trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, có thể phản biện nếu thấy không đúng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức: HS có thể tự do phát biểu suy nghĩ của mình.
- GV dẫn dắt vào bài học mới: Hàn Mặc Tử là một trong những nhà thơ vô cùng nổi tiếng, có sức ảnh hưởng sâu sắc đến nền văn học Việt Nam. Tuy cuộc đời có nhiều sự bất hạnh với ông nhưng cũng không thể làm lu mờ đi tài năng của ông. Trong bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về văn bản “Đây thôn Vĩ Dạ”.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả Hàn Mặc Tử và đọc văn bản Đây thôn Vĩ Dạ.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến tác giả Hàn Mặc Tử và đọc văn bản Đây thôn Vĩ Dạ.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến Hàn Mặc Tử và đọc văn bản Đây thôn Vĩ Dạ.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu tác giả Hàn Mặc Tử Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. - GV cho HS phân vai thực hiện chuyên mục “Chân dung cuộc sống”. Tìm hiểu về cuộc đời cũng như sự nghiệp của nhà văn Hàn Mặc Tử: + Thân thế, sự nghiệp. + Tác phẩm chính. - HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập. - HS chia vai đóng cặp để thực hiện phỏng vấn. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. - GV mời các nhóm HS phát biểu, yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. | I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả a. Tiểu sử - Tên: Hàn Mặc Tử tên khai sinh là Nguyễn Trọng Trí. - Năm sinh: 1912 – 1940. - Quê quán: làng Lệ Mĩ, huyện Đồng Lộc, Đồng Hới (nay là Quảng Bình). - Ông bắt đầu làm thơ từ 14-15 tuổi. - Năm 1936, ông chủ xướng Trường Thơ Loạn với quan điểm sang tác độc đáo thiên về siêu thực – tượng trưng, hoàn toàn khác với quan điểm lãng mạn của các nhà thơ cùng thời. - Cuối năm 1936, bệnh phong khởi phát khiến Hàn Mặc Tử phải về Quy Nhơn chạy chữa. Sau đó qua đời tại trại phong Quy Hòa. b. Tác phẩm chính - Các tác phẩm chính của ông bao gồm: Gái quê (1936), Thơ Điên (1938), kịch thơ Duyên kì ngộ (1939), thơ văn xuôi Chơi giữa mùa trăng (1941). 2. Bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ - Thể loại: Thơ - Xuất xứ: Bài thơ sáng tác năm 1938 và trích trong tập Thơ Điên. - Theo nhiều nguồn thông tin, bài thơ gợi cảm hứng từ tấm bưu thiếp của một cô gái Huế gửi cho Hàn Mặc Tử khi ông được cách li để chữa trị bệnh phong ở Quy Nhơn. |
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
Mục tiêu: HS vận dụng các tri thức ngữ văn để tìm hiểu theo đúng đặc trưng của văn bản:
+ Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của thư trữ tình hiện đại như: ngôn ngữ, hình tượng, biểu tượng, yếu tố tượng trưng, siêu thực trong thơ.
+ Phân tích và đánh giá được chủ đề mà tác giả muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của tác phẩm.
Nội dung: Sử dụng SGK chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời các câu hỏi liên quan đến bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ.
Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu một số yếu tố của thơ trữ tình hiện đại: ngôn ngữ, hình tượng, biểu tượng, yếu tố siêu thực. Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu về yêu tố của thơ trữ tình hiện đại: ngôn ngữ, hình tượng, biểu tượng và yếu tố siêu thực thông qua 4 trạm dừng chân: + Trạm dừng chân 1: Câu hỏi ở dòng thơ thứ nhất là lời nói của ai với ai? Bạn hình dung như thế nào về cảnh và người thôn Vĩ qua khổ thơ thứ nhất? + Trạm dừng chân 2: Phong cảnh ở khổ thơ thứ 2 có gì khác so với cảnh sông nước mà bạn từng biết? Từ “kịp” trong câu hỏi tu từ ở khổ thp cho thấy điều gì trong cảm quan của chủ thể trữ tình? + Trạm dừng chân 3: “Khách đường xa” ở khổ cuối có thể là ai? Từ những hình ảnh trong khổ thơ này, xác định mối liên hệ cảm xúc giữa chủ thể trữ tình và “em”? + Trạm dừng chân 4: Yếu tố siêu thực trong bài thơ thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh nào? Phân tích ý nghĩa của những từ ngữ hình ảnh đó. - Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập. - Các nhóm thảo luận để trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. - GV mời đại diện các nhóm lên bảng yêu cầu các nhóm khác nhận xét, góp ý, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV nhận xét, chốt kiến thức.
| II. Khám phá văn bản 1. Tìm hiểu một số yếu tố của thơ trữ tình hiện đại: ngôn ngữ, hình tượng, biểu tượng, yếu tố siêu thực. Trạm dừng chân 1: - Khổ thơ này có thể hiểu là toàn bộ lời của cô gái nói với chàng trai, nhưng cũng có thể hiểu là chàng trai tự nói với mình (dòng thơ thứ nhất nhắc lại lời cô gái mời về thôn Vĩ, dòng thơ thứ hai, thứ ba, thứ tư tưởng tượng chuyến đi thăm thôn Vĩ của mình). - Cảnh vật thông Vĩ tươi mới, trong trẻo, sáng ngời, thể hiện qua hình ảnh nắng mới lên, mướt, xanh như ngọc, đặc biệt là cách dùng phép so sánh rất mới mẻ: xanh như ngọc, cho thấy sắc xanh như phát sáng. Con người thông Vĩ phúc hậu, dịu dàng, kín đáo, thể hiện qua hình ảnh “mặt chữ điền” khuất sau “lá trúc”. Trạm dừng chân 2: - Gió và mây luôn đi cùng một hướng, và khi có gió thì nước cũng gợn lăn tăn. Tuy nhiên, trong khổ thơ này, gió và mây chia lìa hai ngả, dòng nước cũng lặng im, buồn thiu, không gợn sống. - Từ “kịp” thể hiện lo âu, sợ hãi trước bước đi thời gian của chủ thể trữ tình. Vạn vật như đang chia lìa, người rời xa nhau, mà thời gian của chủ thể có lẽ không còn nhiều để kịp đón chiếc thuyền chở trăng về. Trạm dừng chân 3: - “Khách đường xa” ở khổ thơ cuối có thể là người con gái mà chủ thể trữ tình thương nhớ, người mà anh luôn “mơ” đến. Từ không gian “ở đây” mịt mù sương khói, chủ thể trữ tình dõi nhìn ra không gian “đường xa”. Những hình ảnh trong khổ thơ này tràn ngập những đường nét cụ thể bị xóa mờ (đường xa), sự cách trở đến gần như xa lạ, mất mát (nhìn không ra), sự mịt mờ khiến con người không còn nhận ra nhau (sương khói mờ nhân ảnh), cặp đại từ “anh – em” thân thương trở thành “khách đường xa” và đại từ “ai- ai” đầy xa cách. Từ đó, có thể thấy, dường như sự tin tưởng, nhớ thương giữa chủ thể trữ tình và “em” đã dần phai nhạt và trở thành nỗi lo âu về sự chia li, mất mát không thể tránh khỏi. Trạm dừng chân 4: - Yếu tố siêu thực thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh sau: + Gió theo lối gió, mây đường mây Thể hiện sự kết hợp giữa những hình ảnh vốn dĩ rất khác biệt, ít khi đi liền nhau, tạo nên một không gian phi hiện thực. + Hình ảnh vườn buổi sớm, bến sông đêm khuya và một nơi chốn “ở đây” không xác định cả về không gian và thời gian, đặt liền nhau: Thể hiện sự kết hợp giữa những không gian, thời gian khác xa nhau tạo nên những liên tưởng đột ngột, bất ngờ về những ám ảnh đau thương của chủ thể trữ tình. Trong không gian “ở đây” đầy cô độc, chủ thể trữ tình hình dung bản thân được “về chơi” ở thế giới bên ngoài, tìm lại những vẻ đẹp tươi mát, rực rỡ của thế giới đó, nhưng rồi vẫn ám ảnh về sự chia lìa, mất mát và cuối cùng lại bị những nỗi đau, lo âu, sợ hãi của bản thân kéo trở về với thế giới cô độc của riêng mình.
|
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu chủ đề và mối quan giữa chủ thể với hình thức nghệ thuật của tác phẩm Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. ................. | 2. Tìm hiểu chủ đề và mối quan giữa chủ thể với hình thức nghệ thuật của tác phẩm a. Chủ đề và mối quan giữa chủ thể với hình thức nghệ thuật của tác phẩm ................. |
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 kết nối tri thức
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 cánh diều
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề Tin học Khoa học máy tính 12 chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo