Giáo án gộp Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo kì II
Giáo án học kì 2 sách Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Ngữ văn 9 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo
Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
GIÁO ÁN WORD BÀI 6. NHỮNG VẤN ĐỀ TOÀN CẦU (VĂN BẢN NGHỊ LUẬN)
Bài 6: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
Bài 6: Bài phát biểu của Tổng Thư kí Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu
Bài 6: Bản sắc dân tộc - cái gốc của mọi công dân toàn cầu
Bài 6: Viết bài văn nghị luận về một vấn đề cần giải quyết
Bài 6: Viết văn bản quảng cáo hoặc tờ rơi về một sản phẩm hay một hoạt động
Bài 6: Nói và nghe Trình bày ý kiến về một sự việc có tính thời sự
GIÁO ÁN WORD BÀI 7. HÀNH TRÌNH KHÁM PHÁ SỰ THẬT (TRUYỆN TRINH THÁM)
Bài 7: Chiếc mũ miện dát đá be-rô
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/….
BÀI 9: NHỮNG BÀI HỌC TỪ TRẢI NGHIỆM ĐAU THƯƠNG
TIẾT: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: BIẾN ĐỔI VÀ MỞ RỘNG CẤU TRÚC CÂU: ĐẶC ĐIỂM VÀ TÁC DỤNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Nhận biết được mục đích, ý nghĩa của việc làm biến đổi và mở rộng cấu trúc câu khi tạo lập VB.
Biết làm biến đổi và mở rộng cấu trúc câu trong quá trình viết và lựa chọn các hình thức thể hiện để đạt được hiệu quả tối đa trong truyền đạt thông tin.
2. Năng lực
Năng lực chung
Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực đặc thù
Nhận biết được mục đích, ý nghĩa của việc làm biến đổi và mở rộng cấu trúc câu khi tạo lập VB.
Biết làm biến đổi và mở rộng cấu trúc câu trong quá trình viết và lựa chọn các hình thức thể hiện để đạt được hiệu quả tối đa trong truyền đạt thông tin.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ, có ý thức tự học và hoàn thành bài tập đầy đủ, vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Giáo án;
SGK, SGV Ngữ văn 9;
Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
Bảng phân công nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp;
Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà;
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Ngữ văn 9.
Sách tham khảo, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học…
Bảng giao nhiệm vụ học tập đã chuẩn bị ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, huy động tri thức nền, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập tạo tâm thế tích cực cho HS khi vào bài học.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi, thay đổi câu văn cho sẵn theo yêu cầu.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi, thay đổi câu văn cho sẵn theo yêu cầu.
+ Nhiệm vụ 1: Em hãy viết lại câu văn dưới đây sao cho nghĩa của câu không thay đổi: “Xin cảm ơn quý vị đã ủng hộ chúng tôi trong dự án thiện nguyện vì cộng đồng này”.
+ Nhiệm vụ 2: Em hãy thay đổi câu văn “Gió thổi” theo các yêu cầu sau: thêm trạng ngữ cho câu, mở rộng phần vị ngữ cho câu.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS huy động tri thức nền, trải nghiệm cá nhân thực hiện yêu cầu được giao.
- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 HS của mỗi nhóm trình bày kết quả.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, đặt câu hỏi (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá.
- Gợi mở:
+ Viết lại câu: “Xin cảm ơn quý vị đã ủng hộ chúng tôi trong dự án thiện nguyện vì cộng đồng này”: Xin cảm ơn quý vị đã ủng hộ dự án thiện nguyện vì cộng đồng này của chúng tôi”.
+ “Gió thổi” thêm trạng ngữ: Ngoài kia, gió thổi.
+ “Gió thổi” mở rộng thêm vị ngữ: Gió thổi làm mái tóc Linh tung bay.
- GV dẫn dắt vào bài học mới: Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu về biến đổi và mở rộng cấu trúc câu để có thể áp dụng kiến thức vào quá trình giao tiếp và tạo lập văn bản hiệu quả và chính xác nhé!
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: Nhận biết được cách biến đổi và mở rộng cấu trúc câu.
b. Nội dung: Sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời các câu hỏi liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến bài học và chuẩn kiến thức GV.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ: Tìm hiểu tri thức Ngữ văn Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, dựa vào phần Tri thức Ngữ văn trong SGK, trả lời câu hỏi: + Biến đổi cấu trúc câu là gì? + Mở rộng cấu trúc câu là gì? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ - HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động - GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả. - Các HS khác lắng nghe, đặt câu hỏi (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. - GV chuyển sang nhiệm vụ mới. | I. Tìm hiểu tri thức Ngữ văn 1. Biến đổi cấu trúc câu Biến đổi cấu trúc câu có thể thực hiện bằng nhiều cách khác nhau như thay đổi trật tự các thành phần trong câu, tách câu, gộp câu, rút gọn câu,... nhằm đáp ứng các mục đích khác nhau (nhấn mạnh thông tin, cung cấp thêm thông tin, làm cho câu ngắn gọn hơn,...). 2. Mở rộng cấu trúc câu Mở rộng cấu trúc câu có thể thực hiện bằng cách thêm thành phần phụ, dùng cụm từ mở rộng thành phần câu nhằm cung cấp thêm thông tin về một khía cạnh nào đó.
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: HS củng cố, mở rộng kiến thức đã học về biến đổi và mở rộng cấu trúc câu.
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi liên quan câu đơn, câu ghép.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện
Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV phát Phiếu bài tập cho HS thực hiện nhanh tại lớp.
Trường THPT:……………………… Lớp:………………………………….. Họ và tên:……………………………..
PHIẾU BÀI TẬP THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: BIẾN ĐỔI VÀ MỞ RỘNG CẤU TRÚC CÂU
Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Mở rộng cấu trúc câu nhằm mục đích gì? A. Rút gọn thông tin của câu. B. Tăng lượng thông tin cho câu. C. Thay đổi ý nghĩa của câu. D. Loại bỏ các thành phần không cần thiết. Câu 2: Việc mở rộng thành phần câu bằng cụm chủ ngữ - vị ngữ giúp: A. Rút gọn câu. B. Thay đổi ý nghĩa câu. C. Cung cấp thông tin cụ thể hơn. D. Làm câu trở nên mơ hồ hơn. Câu 3: Trong câu “Hôm qua, tôi rất vui vì được gặp lại một người bạn cũ mà tôi đã có nhiều năm gắn bó”, phần “mà tôi đã có nhiều năm gắn bó” mở rộng: A. Chủ ngữ. B. Vị ngữ. C. Bổ ngữ. D. Trạng ngữ. Câu 4: Ngoài cụm chủ ngữ - vị ngữ, thành phần câu còn có thể được mở rộng bằng: A. Chỉ cụm danh từ. B. Chỉ cụm động từ. C. Chỉ cụm tính từ. D. Cả cụm danh từ, cụm động từ và cụm tính từ. Câu 5: Trong câu “Cuốn sách mà anh cho tôi mượn rất hay”, phần “mà anh cho tôi mượn” mở rộng: A. Chủ ngữ. B. Vị ngữ. C. Bổ ngữ. D. Trạng ngữ. Câu 6: Việc biến đổi cấu trúc câu thường được thực hiện theo mấy hình thức chính? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 7: Hình thức biến đổi nào liên quan đến vị trí của các từ ngữ trong câu? A. Thay đổi trật tự của các từ ngữ. B. Chuyển cụm chủ ngữ - vị ngữ thành cụm danh từ. C. Chuyển câu chủ động thành câu bị động. D. Thay đổi thì của động từ. Câu 8: Trong câu “Xin cảm ơn các bạn đã cổ vũ chúng tôi trong lần khởi nghiệp này”, sự ủng hộ hướng vào đối tượng nào? A. Quý vị. B. Chúng tôi – người khởi nghiệp. C. Dự án. D. Việc triển khai. Câu 9: Khi chuyển cụm chủ ngữ - vị ngữ thành cụm danh từ, mục đích chính là gì? A. Làm cho câu ngắn gọn hơn. B. Nhấn mạnh ý nghĩa hoặc làm nổi bật ý muốn biểu đạt. C. Thay đổi ý nghĩa của câu. D. Khiến câu văn trở nên hay hơn. Câu 10: Trong câu “Sự tiến bộ về kĩ năng viết của chúng tôi là kết quả của việc luyện viết thường xuyên”, cụm từ nào là cụm danh từ được chuyển đổi từ cụm chủ ngữ - vị ngữ? A. Sự tiến bộ về kĩ năng viết của chúng tôi. B. Kết quả của việc luyện viết thường xuyên. C. Việc luyện viết thường xuyên. D. Kĩ năng viết của chúng tôi. |
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 2 – 3 HS đọc đáp án trước lớp theo Phiếu bài tập.
- GV mời một số HS khác đọc đáp án khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn đáp án:
1. B | 2. C | 3. C | 4. D | 5. A | 6. B | 7. A | 8. B | 9. B | 10. A |
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
Nhiệm vụ 2: Thực hành tiếng Việt
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm 4 – 6 HS thực hiện nhiệm vụ sau:
+ Nhiệm vụ 1: Hoàn thành bài tập 1 (SGK trang 104) vào bảng sau:
Câu văn | Sự khác biệt | Tác dụng | |
a | a1 |
|
|
a2 |
| ||
b | b1 |
|
|
b2 |
| ||
c | c1 |
|
|
c2 |
|
+ Nhiệm vụ 2: Hoàn thành bài tập số 2 (SGK trang 104).
+ Nhiệm vụ 3: Hoàn thành bài tập số 3 (SGK trang 104 - 105).
+ Nhiệm vụ 4: Hoàn thành bài tập số 4 (SGK trang 105).
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày trước lớp.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức.
- GV có thể gợi mở:
Bài tập 1:
Câu văn | Sự khác biệt | Tác dụng | |
a | a1 | Phần trạng ngữ “để có được những bài học quý” được đặt ở đầu câu. | Nhấn mạnh thông tin |
a2 | Phần trạng ngữ “để có được những bài học quý” này được đặt ở cuối câu. | ||
b | b1 | Bổ ngữ “những lẽ dở hay, cả sở thích riêng, ý nguyện riêng” ở đầu câu. | Nhấn mạnh thông tin |
b2 | Bổ ngữ “những lẽ dở hay, cả sở thích riêng, ý nguyện riêng” ở cuối câu. | ||
c | c1 | Có thành phần trạng ngữ “tại buổi dạ hội đó”, “trong y - phục của một người hành hương”. | Cung cấp thêm thông tin, nhấn mạnh thông tin về địa điểm. |
c2 | Không có thành phần trạng ngữ. |
Bài tập 2:
a. Một số câu đã mở rộng cấu trúc:
(1) Tối hôm qua, anh ấy đã xem bộ phim “Rô-mê-ô và Giu-li-ét”.
(2) Anh ấy đã xem bộ phim “Rô-mê-ô và Giu-li-ét” – một bộ phim chuyển thể từ vở bi kịch cùng tên của nhà văn Sếch-xpia.
(3) Ái chà, tối hôm qua, anh ấy đã xem bộ phim “Rô-mê-ô và Giu-li-ét”.
b. Sự khác biệt về ý nghĩa giữa câu trong đề bài và các câu vừa viết:
+ Ở câu (1), việc thêm thành phần trạng ngữ “tối hôm qua” có tác dụng bổ sung thông tin về thời gian (so với câu trong đề bài).
+ Ở câu (2), việc thêm thành phần phụ chú “một bộ phim chuyển thể từ vở bi kịch cùng tên của nhà văn Sếch-xpia” có tác dụng bổ sung thông tin về bộ phim Rô-mê-ô và Giu-li-ét (so với câu trong để bài).
+ Ở câu (3), việc thêm thành phần cảm thán "ái chà” có tác dụng bổ sung cảm xúc của người nói đối với thông tin được đề cập cập trong trong câu, câu, còn còn việc thêm thành phần trạng ngữ “tối hôm qua” có tác dụng bổ sung thông tin về thời gian (so với câu trong đề bài).
Bài tập 3:
a. Nhận xét: câu “Gặp ta có việc gì?” là một câu rút gọn.
b. Tác dụng: việc sử dụng cấu trúc câu rút gọn trong trường hợp này giúp câu ngắn gọn hơn, khiến cho nhịp độ của cuộc đối thoại nhanh hơn.
Bài tập 4:
a.
(1) Trời ơi! là câu đặc biệt dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói.
(2) Hỡi chàng trai (thành phần gọi – đáp), em (CN) / hãy nói nữa đi, nói cho ta - nghe nhiều nữa đi (VN).
b.
Gợi ý: Trời ơi, đến hôm nay ta mới được nghe một lời nói, lời nói của chàng trai trẻ. Hỡi chàng trai! Em hãy nói nữa đi, nói cho ta nghe nhiều nữa đi.
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để hoàn thành bài tập vận dụng về câu ghép.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS làm bài tập vận dụng.
c. Sản phẩm học tập: Phần trả lời của HS và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Viết một đoạn văn (khoảng 8 - 10 dòng) nêu cảm nghĩ của em sau khi học văn bản “Chuyện người con gái Nam Xương” (Nguyễn Dữ), trong đó có áp dụng các biện pháp biến đổi cấu trúc câu.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày trước lớp.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức.
- GV có thể gợi mở:
“Chuyện người con gái Nam Xương” kể về cuộc đời, số phận bi thảm của một người phụ nữ trong xã hội phong kiến trọng nam khinh nữ. Nhân vật chính trong truyện là một thiếu phụ có nhan sắc, đức hạnh, rất mực chung thuỷ và hết lòng vì chồng con, gia đình nhưng nàng lại phải chịu nỗi oan khiên, bất hạnh. Chỉ vì sự hiểu lầm do tính đa nghi, ghen tuông quá đáng của chồng, nàng đã bị chồng hắt hủi, ruồng rẫy thậm tệ. Vì tuyệt vọng, nàng phải chọn cách quyên sinh để bày tỏ nỗi oan khuất của mình. Câu chuyện khiến người đọc vô cùng xúc động và cảm thương cho thân phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
=> Biến đổi cấu trúc câu bằng cách sử dụng câu bị động (câu thứ ba: “... nàng đã bị chồng hắt hủi, ruồng rẫy thậm tệ”) thay cho câu chủ động tương ứng (“Chồng nàng đã hắt hủi, ruồng rẫy nàng thậm tệ.”).
- GV kết thúc bài học.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ôn tập kiến thức đã học về biến đổi và mở rộng cấu trúc câu.
- Hoàn thành bài tập Luyện tập, Vận dụng (nếu chưa xong).
- Chuẩn bị đọc mở rộng theo thể loại – Cái bóng trên tường.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử và địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 9 chân trời sáng tạo
Giáo án công dân 9 chân trời sáng tạo
Giáo án tin học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án thể dục 9 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 9 chân trời sáng tạo
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 2
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 2