Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 5: Thực hành tiếng Việt
Giáo án bài 5: Thực hành tiếng Việt sách Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo
Xem video về mẫu Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 5: Thực hành tiếng Việt
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/….
TIẾT: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: CHỮ NÔM VÀ CHỮ QUỐC NGỮ; ĐIỂN TÍCH, ĐIỂN CỐ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Trình bày được một số hiểu biết sơ giản về chữ viết tiếng Việt: chữ Nôm và chữ Quốc ngữ.
Phân tích được đặc điểm, tác dụng của điển tích, điển cố.
2. Năng lực
Năng lực chung
Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực đặc thù
Trình bày được một số hiểu biết sơ giản về chữ viết tiếng Việt: chữ Nôm và chữ Quốc ngữ.
Phân tích được đặc điểm, tác dụng của điển tích, điển cố.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ, có ý thức tự học và hoàn thành bài tập đầy đủ, vận dụng kiến thức tạo lập văn bản.
Yêu quý tiếng Việt.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Giáo án;
SGK, SGV Ngữ văn 9;
Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
Bảng phân công nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp;
Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà;
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Ngữ văn 9.
Sách tham khảo, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học…
Bảng giao nhiệm vụ học tập đã chuẩn bị ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, huy động tri thức nền, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập tạo tâm thế tích cực cho HS khi vào bài học.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi Think – Pair – Share, thực hiện nhiệm vụ.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi Think – Pair – Share, thực hiện nhiệm vụ:
+ Nhiệm vụ 1: Theo em, tiếng Việt có nguồn gốc từ đâu?
+ Nhiệm vụ 2: Nối cụm từ ở cột bên trái với ý nghĩa phù hợp ở cột bên phải.
1. Cưỡi ngựa xem hoa. | A. Làm những việc độc ác một cách lén lút không dám công khai, cố tỏ ra không liên quan gì đến hậu quả của nó. |
2. Đẽo cày giữa đường. | B. Sự kết duyên vợ chồng. |
3. Ném đá giấu tay. | C. Con gái đến tuổi lấy chồng. |
4. Thỏ khôn ba hang. | D. Những người không có sự chủ ý, làm mọi việc luôn dở dang và luôn thay đổi quan điểm của bản thân. |
5. Ông tơ, bà nguyệt. | E. Người sau thường dùng chữ "nghiêng nước" (khuynh quốc), "nghiêng thành" (khuynh thành) để chỉ sắc đẹp phi thường của người phụ nữ. |
6. Cập kê. | F. Một người có nhiều chỗ ẩn mình, hoặc có nhiều sự chuẩn bị tránh tai họa. |
7. Khuynh quốc, khuynh thành. | G. Sự bất cẩn không có sự kỹ lưỡng mà chỉ có sự qua loa. |
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS huy động tri thức nền, trải nghiệm cá nhân thực hiện yêu cầu được giao.
- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 - 2 HS trình bày trước lớp.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, đặt câu hỏi (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá.
- Gợi mở:
* Nhiệm vụ 1: GV chiếu video “Nguồn gốc tiếng Việt” để HS tham khảo.
+ Link video: https://www.youtube.com/watch?v=sQB4bfF7FMo (0:09 – 2:08).
* Nhiệm vụ 2:
1. G | 2. D | 3. A | 4. F | 5. B | 6. C | 7. E |
- GV dẫn dắt vào bài học mới: Trong bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về chữ Nôm, chữ Quốc ngữ để hiểu được sự sáng tạo của ông cha ta trong việc giữ gìn và phát triển tiếng nói dân tộc, đánh dấu bước phát triển của nền văn hóa dân tộc, thể hiện ý thức tự cường và khẳng định địa vị của tiếng Việt và tìm hiểu về điển tích, điển cố để hiểu cách người xưa vận dụng vào sáng tác văn chương và giao tiếp sẽ đem lại hiệu quả diễn đạt như thế nào nhé!
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu:
- Trình bày được một số hiểu biết sơ giản về chữ viết tiếng Việt: chữ Nôm và chữ Quốc ngữ.
- Nhận biết được đặc điểm, tác dụng của điển tích, điển cố.
b. Nội dung: Sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời các câu hỏi liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến bài học và chuẩn kiến thức GV.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||||||||||||
Nhiệm vụ: Tìm hiểu tri thức Ngữ văn Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi Think – Pair - Share, dựa vào phần Tri thức Ngữ văn trong SGK để trả lời những câu hỏi sau: + Trình bày một số hiểu biết sơ giản về chữ viết tiếng Việt: chữ Nôm và chữ Quốc ngữ. + Hoàn thành Phiếu học tập số 1 về đặc điểm và tác dụng của điển tích, điển cố. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ - HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động - GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả. - Các HS khác lắng nghe, đặt câu hỏi (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. - GV chuyển sang nhiệm vụ mới. | I. Tìm hiểu tri thức Ngữ văn 1. Chữ Nôm và chữ Quốc ngữ. - Bảng đính kèm phía dưới Phụ lục. 2. Điển tích, điển cố - Phiếu học tập số 1.
| ||||||||||||||||||||||||||||
PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: HS củng cố, mở rộng kiến thức đã học về chữ Nôm, chữ Quốc ngữ; điển tích, điển cố.
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi liên quan đến chữ Nôm, chữ Quốc ngữ; điển tích, điển cố.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện
Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV phát Phiếu bài tập cho HS thực hiện nhanh tại lớp:
Trường THPT:……………………… Lớp:………………………………….. Họ và tên:……………………………..
PHIẾU BÀI TẬP THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: CHỮ NÔM, CHỮ QUỐC NGỮ; ĐIỂN TÍCH, ĐIỂN CỐ Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Tìm điển tích, điển cố trong hai câu thơ dưới đây: Đội trời đạp đất ở đời, Họ Từ tên Hải vốn người Việt Đông. A. Họ từ tên Hải. B. Vốn người Việt Đông. C. Đội trời đạp đất. D. Đội trời đạp đất ở đời. Câu 2: Tìm điển tích, điển cố trong hai câu thơ dưới đây: Nhớ ơn chín chữ cao sâu, Ba thu dọn lại một ngày dài ghê. A. Chín chữ, ba thu. B. Một ngày dài ghê. C. Chín chữ cao sâu. D. Ba thu dọn lại. Câu 3: Tìm điển tích, điển cố trong hai câu thơ dưới đây: Vân Tiên tả đột hữu xung Khác gì Trương Tử mở vòng Đương Dương. A. Vân Tiên. B. Trương Tử mở vòng Đương Dương. C. Tả đột hữu xung. D. Vân Tiên tả đột hữu xung. Câu 4: Tìm điển tích, điển cố trong hai câu thơ dưới đây: Công danh nam tử còn vương nợ Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ Hầu. A. Nam tử còn vương nợ. B. Chuyện Vũ Hầu. C. Luống thẹn tai nghe. D. Công danh nam tử. Câu 5: Tìm điển tích, điển cố trong hai câu thơ dưới đây: Còn chi nữa cánh hoa tàn Tơ lòng đã đứt, dây đàn Tiểu Lân. A. Cánh hoa tàn. B. Dây đàn Tiểu Lân. C. Tơ lòng đã đứt. D. Tơ lòng đã đứt, dây đàn Tiểu Lân. Câu 6: Việc ông cha tạo ra chữ Nôm có ý nghĩa như thế nào? A. Ý thức tự chủ ngôn ngữ muốn có chữ viết riêng. B. Chấm dứt tình trạng dùng chữ đi mượn. C. Thể hiện được trí tuệ của người Việt. D. Ý thức tự chủ ngôn ngữ muốn có chữ viết riêng, chấm dứt tình trạng dùng chữ đi mượn, thể hiện được trí tuệ của người Việt. ……………. |
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Khi đặt nhận được những gì?
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
- Ít nhất 7 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
- Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ kì I + khoảng 1/2 kì II
- Và được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ giáo án cả năm
Phí đặt:
- Giáo án word: 400k/học kì - 450k/cả năm
- Giáo án powepoint: 450k/học kì - 550k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 800k/học kì - 900k/cả năm
=> Khi đặt chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 7 ngày sau mới gửi số phí còn lại
CÁCH ĐẶT:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 0011004299154 - Chu Văn Trí- VCB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử và địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 9 chân trời sáng tạo
Giáo án công dân 9 chân trời sáng tạo
Giáo án tin học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án thể dục 9 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 9 chân trời sáng tạo
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 2
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 2