Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 2: Thực hành tiếng Việt

Giáo án bài 2: Thực hành tiếng Việt sách Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

TIẾT: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: CÁCH THAM KHẢO, TRÍCH DẪN TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐỂ TRÁNH ĐẠO VĂN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

  • Trình bày được một số lưu ý về cách tham khảo, trích dẫn tài liệu để tránh đạo văn.

2. Năng lực

Năng lực chung

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.

  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực đặc thù

  • Trình bày được một số lưu ý về cách tham khảo, trích dẫn tài liệu để tránh đạo văn.

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ, có ý thức tự học và hoàn thành bài tập đầy đủ, vận dụng kiến thức tạo lập văn bản.

  • Hiểu và tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án; 

  • SGK, SGV Ngữ văn 9;

  • Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;

  • Bảng phân công nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp;

  • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà;

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Ngữ văn 9.

  • Sách tham khảo, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học…

  • Bảng giao nhiệm vụ học tập đã chuẩn bị ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, huy động tri thức nền, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập tạo tâm thế tích cực cho HS khi vào bài học. 

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, sử dụng kĩ thuật KWL về cách thức tham khảo, trích dẫn tài liệu để tránh đạo văn.

c. Sản phẩm: Phần điền phiếu KWL của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV sử dụng kĩ thuật KWLyêu cầu HS chia sẻ những hiểu biết của mình về cách thức tham khảo, trích dẫn tài liệu để tránh đạo văn.

- Hình thức: cá nhân

- Thời gian: 3 phút.

K

(Điều tôi đã biết)

W

(Điều tôi muốn tìm hiểu)

L

(Điều tôi học được)

Em đã biết gì về vấn đề đạo văn?

Em muốn hiểu thêm điều gì về vấn đề này?

Em đã thu nhận được những kiến thức gì?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS huy động tri thức nền, trải nghiệm cá nhân thực hiện yêu cầu được giao.

- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 - 2 HS trình bày trước lớp. 

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, đặt câu hỏi (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV dẫn dắt vào bài học mới: Trích dẫn nguồn tham khảo là một điều quan trọng và cần thiết khi viết bài, là một cách sử dụng thành quả nghiên cứu của người khác với sự tôn trọng và tránh xa việc sao chép ý tưởng. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu về Cách tham khảo, trích dẫn tài liệu để tránh đạo văn.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: Trình bày được khái niệm đạo văn và cách tham khảo, trích dẫn tài liệu để tránh đạo văn.

b. Nội dung: Sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời các câu hỏi liên quan đến bài học.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến bài học và chuẩn kiến thức GV.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ: Tìm hiểu tri thức tiếng Việt

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, dựa vào phần Tri thức tiếng Việt trong SGK để trả lời những câu hỏi sau:

+ Đạo văn là gì? Để tránh đạo văn, chúng ta cần làm gì?

+ Trình bày các nội dung thường có của phần trích dẫn.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ

- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. 

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động 

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả.

- Các HS khác lắng nghe, đặt câu hỏi (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức.

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

I. Tìm hiểu tri thức tiếng Việt

1. Đạo văn

- Là hành vi sao chép lời nói, ý tưởng, quan điểm,… của người khác và coi nó như là của riêng mình. 

=> Đây là hành vi vi phạm đạo đức trong học tập, nghiên cứu.

- Để tránh lỗi đạo văn, chúng ta cần trích dẫn chính xác và đứng quy định khi sử dụng lời nói, ý tưởng, quan điểm… của người khác.

2. Các nội dung thường có của phần trích dẫn

- Ý trích dẫn: lời nói, ý tưởng, quan điểm…

- Tên tác giả, tên tác phẩm/ công trình.

- Nhà xuất bản, nơi xuất bản, năm xuất bản.

 

 

 

 

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: HS củng cố, mở rộng kiến thức đã học về cách tham khảo, trích dẫn tài liệu để tránh đạo văn.

b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi liên quan đến về cách thức tham khảo, trích dẫn tài liệu để tránh đạo văn.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS và chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức thực hiện

Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV phát Phiếu bài tập cho HS thực hiện nhanh tại lớp:

Trường THPT:………………………

Lớp:…………………………………..

Họ và tên:……………………………..

 

PHIẾU BÀI TẬP

CÁCH THAM KHẢO, TRÍCH DẪN TÀI LIỆU ĐỂ TRÁNH ĐẠO VĂN

Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Mục đích của việc tham khảo tài liệu từ các nguồn các nhau là gì?

A. Để có thể tiếp cận vấn đề một cách toàn diện, sâu sắc hơn.

B. Để đọc được nhiều tài liệu hơn.

C. Để có thật nhiều kiến thức phong phú.

D. Để đạt điểm cao hơn cho bài viết, bài nghiên cứu.

Câu 2:  Có những cách trích dẫn tài liệu nào?

A. Trực tiếp.

B. Gián tiếp.

C. Trực tiếp và gián tiếp.

D. Mở rộng và không mở rộng.

Câu 3:  Đâu là yêu cầu của việc trích dẫn tài liệu?

A. Nếu rõ tác giả được trích dẫn và xuất xứ của tài liệu.

B. Trích dẫn nguyên văn, không thay đổi nội dung tham khảo.

C. Được phép thay tên của tác giả bằng tên của mình.

D. Thay đổi kết quả nghiên cứu của tác giả theo ý của mình.

Câu 4: Đâu là ý nghĩa quan trọng nhất của việc trích dẫn tài liệu?

A. Thể hiện sự tìm tòi, chăm chỉ của bản thân.

B. Thể hiện sự hiểu biết rộng của người viết.

C. Thể hiện sự phong phú trong bài viết.

D. Thể hiện sự tôn trọng đối với công sức lao động của người khác và tránh đạo văn.

Câu 5: Việc trích dẫn tài liệu có ý nghĩa quan trọng như thế nào với người đọc?

A. Người đọc có thể tin tưởng hoàn toàn vào tài liệu mình đang tìm hiểu. 

B. Người đọc có thể tìm ra tài liệu gốc.

C. Người đọc được cung cấp nhiều thông tin bổ ích.

D. Người đọc sẽ hiểu tài liệu mình đang đọc hơn.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:

- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập.

- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 – 3 HS đọc đáp án trước lớp theo Phiếu bài tập. 

- GV mời một số HS khác đọc đáp án khác (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn đáp án:

1. A

2. C

3. A

4. D

5. B

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

Nhiệm vụ 2: Thực hành tiếng Việt

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ gồm 4 HS theo kĩ thuật Khăn trải bàn với vị trí ngồi như hình vẽ dưới đây:

 

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS thực hiện những yêu cầu sau:

+ Xác định phần trích dẫn trong các trường hợp thuộc bài tập 1 (SGK tr.42) và chỉ ra sự khác biệt giữa những phần trích dẫn đó vào bảng sau:

Câu

Phần 

trích dẫn

Sự khác biệt

a

 

 

b

 

c

 

 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ

- HS vận dụng kiến thức đã học và giải mật thư. 

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận.

- Các nhóm nộp sản phẩm.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức.

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

II. Luyện tập

1. Xác định phần trích dẫn trong các trường hợp trong bài tập 1 (SGK tr.42)

Bảng đính kèm phía dưới.

2. Cách dẫn nguồn bài thơ Thơ ca (Ra-xun Gam-da-tốp) 

- Ở phần Đọc kết nối chủ điểm, tên tác giả được đặt ngay bên dưới bài thơ. 

- Cuối bài thơ, nhóm biên soạn có dẫn nguồn: In trong Đa-ghe-xtan của tôi, Phan Hồng Giang dịch, NXB Kim Đồng, Hà Nội, 2016. 

- Phần dẫn nguồn này có các thông tin: 

+ Tên tác phẩm (Đa-ghe-xtan của tôi).

+ Dịch giả (Phan Hồng Giang).

+ Nhà xuất bản (NXB Kim Đồng).

+ Nơi xuất bản (Hà Nội).

+ Năm xuất bản (2016).

 

 

 

  

 ----------Còn tiếp------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Giáo án soạn đầy đủ các bài trong SGK
  • Nếu có thiếu, sai sót. Sẽ được bổ sung miễn phí trong suốt năm học
  • Các phản hồi của giáo viên sẽ được trả lời gần như ngay lập tức

Thời gian bàn giao giáo án word

  • Khi đặt, nhận luôn giáo án kì I
  • 15/11 bàn giao 1/2 học kì II
  • 15/12 bàn giao đủ cả năm

Phí giáo án bây giờ:

  • Phí giáo án: 500k
  • Khi đặt chỉ cần gửi 250k
  • Đến lúc nhận đủ kì 1. Gửi số còn lại

=> Khi đặt sẽ nhận ngay và luôn:

  • Giáo án word - đủ kì I
  • Phiếu trắc nghiệm cấu trúc mới: 10 -12 phiếu
  • Một số đề thi giữa học kì I với ma trận, đáp án..
  • PPCT, file word đáp án sgk

Cách đặt:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay