Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 1: Quê hương (Tế Hanh)
Giáo án bài 1: Quê hương (Tế Hanh) sách Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo
Xem video về mẫu Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 1: Quê hương (Tế Hanh)
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/….
TIẾT: VĂN BẢN 1: QUÊ HƯƠNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Nhận biết và phân tích được nét độc đáo về hình thức của bài thơ.
Nhận biết và phân tích được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của người viết thể hiện qua VB.
Nhận biết và phân tích được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà VB muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của VB; phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề.
Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm, lối sống, cách thưởng thức, đánh giá của cá nhân do VB đã học mang lại.
2. Năng lực
Năng lực chung
Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực đặc thù
Nhận biết và phân tích được nét độc đáo về hình thức của bài thơ thể hiện qua bố cục, kết cấu, ngôn ngữ, biện pháp tu từ trong bài thơ Quê hương.
Nhận biết và phân tích được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của người viết thể hiện qua bài thơ Quê hương.
Nhận biết và phân tích được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà VB muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của bài thơ Quê hương; phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề.
Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm, lối sống, cách thưởng thức, đánh giá của cá nhân do bài thơ Quê hương mang lại.
3. Phẩm chất
Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành động thiết thực.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Giáo án;
SGK, SGV Ngữ văn 9;
Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
Tranh ảnh về tác giả, tác phẩm;
Bảng phân công nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp;
Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà;
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Ngữ văn 9.
Sách tham khảo, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học…
Bảng giao nhiệm vụ học tập đã chuẩn bị ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, huy động tri thức nền, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập tạo tâm thế tích cực cho HS khi vào bài học Quê hương.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, theo dõi video ca nhạc Quê hương Việt Nam tôi – Thùy Chi và nêu cảm nghĩ.
c. Sản phẩm: Những chia sẻ của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xem video ca nhạc Quê hương Việt Nam tôi – Thùy Chi và trả lời câu hỏi: Hình ảnh sâu đậm nhất về quê hương trong em là gì?
- Link video: https://www.youtube.com/watch?v=y_8Cd7BC17s (0:00 – 4:30).
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS huy động tri thức nền, trải nghiệm cá nhân thực hiện yêu cầu được giao.
- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 - 2 HS trình bày trước lớp.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, đặt câu hỏi (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá.
- Gợi mở:
+ Một số hình ảnh quê hương:
+ Hình ảnh quê hương trong tâm trí mỗi người lại mang một dáng vẻ riêng. Quê hương là chốn bình yên, là những cánh đồng trải dài mênh mông, là những cánh diều bay cao vút trên bầu trời chở ước mơ, hoài bão của tuổi thơ, là con sông uốn lượn như dải lụa quanh làng, là những con người chân chất, giản dị mà sâu nặng nghĩa tình…
- GV dẫn dắt vào bài học mới: “Có một đề tài, trở đi trở lại như một lời khấn khứa, càng viết nhiều, càng hay”. Có lẽ nào, đấy là quê hương. Trong dòng chảy văn học, ta từng nghe một quê hương với ánh trăng, chùm khế, với cảnh diều ngây dại mà thiêng liêng trong thơ Đỗ Trung Quân, từng lặn mình với quê hương của Hoàng Cầm trong “Bên kia sông Đuống” trong những năm kháng chiến máu lửa, đau thương, từng khắc khoải với tấm lòng của người nông dân mộc mạc, chân chất trong “Làng” của Kim Lân. Và nay, giữa đề tài đã được “đào xới nhiều lần, thiên hạ đã đi mòn lối cỏ”, ta vẫn thấy một dòng ánh sáng yêu thương, rất riêng trong Quê hương của Tế Hanh.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung chủ đề thể loại các tác phẩm có trong chủ đề. Nắm được các khái niệm về đề tài, chi tiết.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến chủ đề Thương nhớ quê hương.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức chung về nội dung bài Thương nhớ quê hương.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS: + Đọc phần Giới thiệu bài học, khái quát chủ đề Thương nhớ quê hương. + Nêu tên và thể loại các VB đọc chính và VB đọc kết nối chủ điểm, VB đọc mở rộng theo thể loại. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghe câu hỏi, đọc phần Giới thiệu bài học và tìm tên các VB trong bài 1. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận - GV mời 1 HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận xét, góp ý, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. - GV chuyển sang nội dung mới. | I. Giới thiệu bài học - Chủ đề Thương nhớ quê hương bao gồm các văn bản thơ và tùy bút. - Tên và thể loại của các VB đọc chính và VB đọc kết nối chủ điểm, đọc mở rộng theo thể loại:
|
Hoạt động 2: Khám phá Tri thức ngữ văn
a.Mục tiêu: Nhận biết được một số đặc điểm của văn bản văn học, kết cấu của bài thơ và ngôn ngữ thơ.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS về một số đặc điểm của văn bản văn học, kết cấu của bài thơ và ngôn ngữ thơ.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi Think – Pair – Share đọc các thông tin về trong phần Tri thức ngữ văn và thực hiện những yêu cầu sau: Hoàn thành PHT số 1 về một số đặc điểm của văn bản văn học, kết cấu của bài thơ và ngôn ngữ thơ. Thời gian: 10 phút.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc các thông tin trong phần Tri thức ngữ văn, hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời 1 – 2 HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận xét. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chốt kiến thức. - GV chuyển sang nhiệm vụ mới. | II. Tri thức ngữ văn - Phiếu học tập số 1.
| |||||||||||||||||||||||
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SÓ 1
|
Hoạt động 3: Trải nghiệm cùng văn bản
a. Mục tiêu: Đọc văn bản và thực hiện một số kĩ thuật đọc thông qua việc trả lời một số câu hỏi trong khi đọc.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, quan sát, chắt lọc kiến thức trả lời những câu hỏi liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | ||||||||||||
Nhiệm vụ 1: Hướng dẫn HS trải nghiệm cùng văn bản. Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ 4 – 6 HS, thực hiện yêu cầu dưới đây: + GV hướng dẫn cách đọc và cho HS đọc trực tiếp văn bản, kĩ năng suy luận khi đọc văn bản thơ. + GV hướng dẫn HS chú ý câu hỏi trong hộp chỉ dẫn.
+ Trình bày những hiểu biết chung về tác giả Tế Hanh và bài thơ Quê hương. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận theo nhóm, vận dụng kiến thức đã học để thực hiện nhiệm vụ. - GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 1 - 2 HS mỗi nhóm trình bày sản phẩm. - GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, đặt câu hỏi (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. - GV bổ sung kiến thức: Chất liệu văn chương là ngôn từ, mà ngôn từ trong văn bản thơ vốn có tính hàm súc, một hoặc một vài từ ngữ có thể gợi tả hình ảnh cuộc sống, con người. Vì thế, nếu không tưởng tượng, người đọc không thể hiểu được cái hay, cái đẹp của hình tượng nghệ thuật, từ đó, hiểu được cảm xúc, ý tưởng mà nhà thơ gửi gắm trong hình tượng nghệ thuật. - GV chuyển sang nội dung mới. | III. Trải nghiệm cùng văn bản 1. Đọc - Cách đọc: đọc với giọng diễn cảm, nhẹ nhàng. Nhấn mạnh một số từ ngữ miêu tả, hình tượng hình thanh để gợi lên cho người đọc khung cảnh nơi làng biển, chất giọng bồi hồi để làm nổi bật lên nỗi niềm thương nhớ của tác giả dành cho quê hương của mình - Câu hỏi trong hộp chỉ dẫn:
2. Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm a. Tác giả - Tế Hanh (1921 – 2009), tên khai sinh là Trần Tế Hanh. - Quê ở xã Bình Dương, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi. - Ông có mặt trong phong trào thơ Mới ở chặng cuối với những bài thơ mang nỗi buồn và tình yêu quê hương. - Phong cách sáng tác: thơ ông chân thực với cách diễn đạt bằng ngôn ngữ giản dị, tự nhiên và rất giàu hình ảnh. - Tác phẩm chính: các tập thơ Hoa niên (1945), Gửi miền Bắc (1955), Tiếng sóng (1960), Hai nửa yêu thương (1963)… b. Tác phẩm - Bài thơ Quê hương viết năm 1939, khi Tế Hanh đang học tại Huế trong nỗi nhớ quê hương - một làng chài ven biển tha thiết. - Bài thơ được rút trong tập Nghẹn ngào (1939) và sau đó được in trong tập Hoa niên (1945). |
Hoạt động 4: Suy ngẫm và phản hồi.
a. Mục tiêu:
- Nhận biết và phân tích được nét độc đáo về hình thức của bài thơ thể hiện qua bố cục, kết cấu, ngôn ngữ, biện pháp tu từ.
- Nhận biết và phân tích được chủ đề mà VB muốn gửi gắm cũng như tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của người viết thể hiện qua VB.
- Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm, đánh giá của cá nhân do VB mang lại.
b. Nội dung: Sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời các câu hỏi liên quan đến văn bản Quê hương.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến văn bản Quê hương và chuẩn kiến thức GV.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Nhận biết và phân tích được nét độc đáo về hình thức của bài thơ thể hiện qua bố cục, kết cấu, ngôn ngữ, biện pháp tu từ trong bài thơ Quê hương. Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS chia lớp thành 4 nhóm nhỏ bằng cách điểm danh theo các mùa: xuân – hạ - thu - đông. Đọc bài thơ Quê hương kết hợp với kiến thức đã chuẩn bị ở nhà hoàn thành lần lượt các nhiệm vụ sau: + Nhóm 1: Tìm những từ ngữ thể hiện hình ảnh dân chài và cuộc sống làng chài trong bài thơ. Nêu chủ đề bài thơ và một số căn cứ giúp em xác định chủ đề. + Nhóm 2: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng một số biện pháp tu từ trong các câu thơ:
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm; Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ. + Nhóm 3: Phân tích cách gieo vần và cách ngắt nhịp trong bài thơ. + Nhóm 4: Xác định mạch cảm xúc chủ đạo của người viết thể hiện qua các khổ thơ và cảm hứng chủ đạo của bài thơ. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ - HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS mỗi nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác lắng nghe, đặt câu hỏi (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu yếu tố miêu tả và biểu cảm trong bài thơ Quê hương
| IV. Suy ngẫm và phản hồi 1. Nhận biết và phân tích được nét độc đáo về hình thức của bài thơ thể hiện qua bố cục, kết cấu, ngôn ngữ, biện pháp tu từ trong bài thơ Quê hương. a. Hình ảnh dân chài và cuộc sống làng chài: - Hình ảnh dân chài: phăng mái chèo, làn da ngăm rám nắng cả thân hình nồng thở vị xa xăm, tấp nập đón ghe về… - Hình ảnh cánh buồm: giương to như mảnh hồn làng/ rướn thân trắng. - Hình ảnh những con cá: thân bạc trắng. - Hình ảnh con thuyền: hăng như con tuấn mã. b. Chủ đề bài thơ: - Hình ảnh quê hương qua bức tranh sinh hoạt làng chài vùng biển trong nỗi nhớ của tác giả. - Chủ đề này được thể hiện qua các hình thức nghệ thuật như: giọng điệu trìu mến, thiết tha, bố cục bài thơ, mạch cảm xúc, các biện pháp nhân hoá, so sánh, nghệ thuật sáng tạo hình ảnh,.. c. Hiệu quả nghệ thuật của một số biện pháp tu từ trong các câu thơ: Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng Rướn thân trắng bao lao thâu góp gió… + Biện pháp tu từ so sánh: dùng cái cụ thể (cánh buồm) để chỉ cái trừu tượng (mảnh hồn). + Tác dụng: làm cho hình ảnh cánh buồm quen thuộc trở nên thiêng liêng, thơ mộng đồng thời gọi tả sự hiên ngang, mạnh mẽ của người dân miền biển, hoà mình vào thiên nhiên, đương đầu với thử thách. Dân chài lưới, làn da ngăm rám nắng, Cả thân hình nồng thở vị xa xăm; Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ. + Biện pháp tu từ nhân hóa: Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm/ Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ. + Tác dụng: gợi tả cảm giác yên bình, trầm tư sau những ngày sóng gió trên biển. d. Cách gieo vần, cách ngắt nhịp trong bài thơ: - Cách gieo vần: + Vần chân, liền (giang/ làng, sông/ hồng, trắng/ nắng, xăm/ năm). + Vần cách đồng thời là vần thông (vôi/ khơi). - Cách ngắt nhịp: 3/5 kết hợp với 3/2/3, 4/4 tạo nên nhịp điệu uyển chuyển cho bài thơ. => Thể hiện tình cảm quê hương trong sáng, tha thiết của nhà thơ. e. Mạch cảm xúc và cảm hứng chủ đạo của bài thơ: - Mạch cảm xúc: + Khổ 1,2,3: Cảm xúc tự hào về quê hương được thể hiện gián tiếp qua những hình ảnh gợi tả sống động vẻ đẹp lao động của dân chài, cuộc sống làng chài. + Khổ 4: cảm xúc nhớ thương quê hương da diết từ màu sắc (màu nước xanh, cá bạc, cánh buồm vôi) đến mùi vị nồng mặn của biển cả. - Cảm hứng chủ đạo: cảm hứng ca ngợi cuộc sống lao động lạc quan, khoẻ khoắn của người dân chài và thể hiện tình yêu quê hương thiết tha, sâu lắng của tác giả. 2. Tìm hiểu yếu tố miêu tả và biểu cảm trong bài thơ Quê hương
|
----------------------
--------Còn tiếp--------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử và địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 9 chân trời sáng tạo
Giáo án công dân 9 chân trời sáng tạo
Giáo án tin học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án thể dục 9 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 9 chân trời sáng tạo
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 2
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 2