Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 7: Viết một truyện kể sáng tạo

Giáo án bài 7: Viết một truyện kể sáng tạo sách Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/….

TIẾT: VIẾT: VIẾT MỘT TRUYỆN KỂ SÁNG TẠO

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

  • Viết được một truyện kể sáng tạo, có thể mô phỏng một truyện đã đọc.

  • Sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong truyện.

2. Năng lực

Năng lực chung

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.

  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực đặc thù

  • Viết được một truyện kể sáng tạo, có thể mô phỏng một truyện đã đọc.

  • Sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong truyện.

3. Phẩm chất

  • Tự chủ, tự học: chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập, kiểm soát bài viết dựa trên bảng kiểm.

  • Phát huy trí tưởng tượng, sáng tạo của bản thân.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án; 

  • SGK, SGV Ngữ văn 9;

  • Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;

  • Bảng phân công nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp;

  • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà;

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Ngữ văn 9.

  • Sách tham khảo, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học…

  • Bảng giao nhiệm vụ học tập đã chuẩn bị ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, huy động tri thức nền, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập tạo tâm thế tích cực cho HS khi vào bài học.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, chia sẻ về những truyện em đã đọc và ấn tượng.

c. Sản phẩm: Những chia sẻ của học sinh.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: Chia sẻ với các bạn về một truyện em đã học hoặc đã đọc mà em yêu thích và ấn tượng nhất.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS huy động tri thức nền, trải nghiệm cá nhân thực hiện yêu cầu được giao.

- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 - 2 HS trình bày trước lớp. 

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, đặt câu hỏi (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá.

- Gợi mở: “Truyện lạ nhà thuyền chài”, “Chuyện người con gái Nam Xương”, “Sơn Tinh – Thủy Tinh”, “Thánh Gióng”, “Thạch Sanh”,…

- GV dẫn dắt vào bài học mới: Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau phát huy trí khả năng sáng tạo để viết một truyện kể do chính em tưởng tượng nhé!

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu tri thức về kiểu bài

a. Mục tiêu: Nhận biết được yêu cầu đối với kiểu bài văn kể chuyện do chính em tự sáng tạo.

b. Nội dung: Sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời các câu hỏi liên quan đến bài học.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến bài học và chuẩn kiến thức GV.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ: Tìm hiểu yêu cầu của kiểu bài

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc khung thông tin trong SGK và thực hiện nhiệm vụ:

+ Truyện kể sáng tạo là gì?

+ Nêu yêu cầu đối với kiểu văn bản.

+ Bố cục truyện kể cần đảm bảo những nội dung nào?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ

- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. 

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động 

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả.

- Các HS khác lắng nghe, đặt câu hỏi (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức.

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

I. Tri thức về kiểu bài

1. Khái niệm

Truyện kể sáng tạo (có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm) thuộc kiểu văn bản tự sự. Trong đó, người viết dùng trải nghiệm cuộc sống và trí tưởng tượng để sáng tạo một câu chuyện có bối cảnh, cốt truyện, nhân vật, sự kiện, kết hợp miêu tả và biểu cảm để câu chuyện sinh động và thể hiện cảm xúc của người viết.

2. Yêu cầu của kiểu bài

- Về nội dung: đề tài gần gũi; nội dung câu chuyện gắn với một/ một vài nhân vật trong một bối cảnh thời gian, không gian nhất định; truyền tải thông điệp nào đó tới người đọc.

- Về hình thức: xây dựng cốt truyện gồm các sự việc chính, chi tiết tiêu biểu; kết hợp tự sự với miêu tả, biểu cảm.

3. Bố cục

- Mở đầu truyện: giới thiệu thời gian, không gian, các nhân vật và tình huống xảy ra câu chuyện.

- Diễn biến truyện: chọn ngôi kể phù hợp (ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba); lần lượt kể lại các sự kiện từ mở đầu đến kết thúc xoay quanh nhân vật chính; sử dụng các chi tiết tiêu biểu; xây dựng đối thoại giữa các nhân vật; kết hợp miêu tả và biểu cảm;...

- Kết thúc truyện: có thể nêu cách giải quyết vấn đề được đề cập trong truyện phù hợp với diễn biến câu chuyện, gợi mở hoặc thể hiện những suy ngẫm từ/ về câu chuyện.

 

Hoạt động 2: Phân tích kiểu bài văn

a. Mục tiêu: Nhận biết các yêu cầu về kiểu bài thông qua việc quan sát, đọc và phân tích VB tham khảo.

b. Nội dung: Sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời các câu hỏi liên quan đến đặc điểm, yêu cầu của kiểu bài.

c. Sản phẩm: Các câu trả lời của HS về đặc điểm, yêu cầu của kiểu bài thông qua việc phân tích VB tham khảo.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ: Phân tích kiểu bài văn

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ (4 – 6 HS) thực hiện nhiệm vụ: 

+ Đọc thầm VB tham khảo “Nhát đinh của bác thợ” trong SGK, chủ ý đến khung thông tin tương ứng.

+ Trả lời câu hỏi phân tích VB tham khảo theo bảng sau:

Câu hỏi

Câu trả lời

1. Xác định ngôi kể, người kể trong văn bản trên.

 

2. Tác giả đã mở đầu câu chuyện bằng cách nào?

 

3. Tình huống làm nảy sinh câu chuyện là tình huống gì?

 

4. Tìm các chi tiết tiêu biểu gắn với các sự kiện trong câu chuyện. Các sự kiện, chi tiết trong truyện được liên kết với nhau như thế nào? Chi tiết nào khiến cho diễn biến của câu chuyện trở nên bất ngờ, thú vị?

 

5. Đoạn đối thoại giữa cha tôi và bác thợ có tác dụng gì trong việc thể hiện tính cách của hai nhân vật này? Nhân vật cha tôi đã có cách giải quyết thế nào đối với sự kiện thứ hai?

 

6. Nêu tác dụng của việc kết hợp giữa tự sự với miêu tả, biểu cảm trong truyện.

 

7. Em rút ra được những lưu ý gì khi viết một truyện kể sáng tạo?

 

 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc bài và thực hiện yêu cầu.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả.

- Các HS khác lắng nghe, đặt câu hỏi (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức.

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

II. Phân tích kiểu bài văn

- Phần bảng đính kèm phía dưới.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GỢI Ý TRẢ LỜI

Câu hỏi

Câu trả lời

1. Xác định ngôi kể, người kể trong văn bản trên.

Ngôi kể: ngôi kể thứ nhất (“tôi”). Người kể là một trong những đứa con của chủ nhà, kể lại câu chuyện xảy ra vào thời thơ ấu của mình.

2. Tác giả đã mở đầu câu chuyện bằng cách nào?

Tác giả đã mở đầu câu chuyện bằng cách nhắc lại kỉ niệm thuở nhỏ khi trở về thăm ngôi nhà xưa, nhìn lại chiếc ghế tựa cũ kĩ và nhớ lại về nhát đinh của bác thợ sửa ghế.

3. Tình huống làm nảy sinh câu chuyện là tình huống gì?

Mấy anh em nô đùa làm bong mặt ghế nên người cha phải nhờ bác thợ đến sửa chữa lại là tình huống làm nảy sinh câu chuyện.

4. Tìm các chi tiết tiêu biểu gắn với các sự kiện trong câu chuyện. Các sự kiện, chi tiết trong truyện được liên kết với nhau như thế nào? Chi tiết nào khiến cho diễn biến của câu chuyện trở nên bất ngờ, thú vị?

- Các chi tiết tiêu biểu gắn với các sự kiện trong câu chuyện:

+ Sự kiện 1: bác thợ đến sửa chữa chiếc ghế hỏng. 

=> Chi tiết: bác thợ xoa xoa tay trên mặt ghế vừa được thay lại như để từ biệt đứa con của mình rồi chào cả cha tôi lẫn chúng tôi ra về.

+ Sự kiện 2: bác thợ quay lại vì một chiếc đinh chưa đóng hết. 

=> Chi tiết: bác thợ mở hòm đồ nghề và gõ “chát” vào nhát đinh chưa đóng hết. Các sự kiện – chi tiết liên kết với nhau theo mạch thời gian.

- Chi tiết bác thợ dù đã đi được một “quãng xa" trong đêm mưa gió vẫn quay lại chỉ vì một chiếc đinh chưa đóng hết làm câu chuyện trở nên thú vị, bất ngờ, thể hiện tính cách tận tuỵ, tinh thần trách nhiệm trong công việc của bác thợ.

5. Đoạn đối thoại giữa cha tôi và bác thợ có tác dụng gì trong việc thể hiện tính cách của hai nhân vật này? Nhân vật cha tôi đã có cách giải quyết thế nào đối với sự kiện thứ hai?

- Đoạn đối thoại giữa hai nhân vật cha tôi và bác thợ có tác dụng:

+ Thể hiện sự quan tâm của cha tôi dành cho bác thợ (“Bác quên gì đấy ạ?”).

+ Thể hiện đức tính khiêm tốn, tận tuỵ, trách nhiệm của bác thợ khi giải thích lí do quay lại chỉ vì một cái đinh chưa đóng hết (“Để vậy, có người sẽ rách quần áo”).

- Đối với sự kiện thứ 2 (bác thợ quay lại chỉ để đóng cho hết chiếc đinh vào ghế), nhân vật người cha đã có cách ứng xử phù hợp, trân trọng với hành động đẹp của bác thợ (cảm động trước tấm lòng tận tuỵ của bác thợ, biếu thêm tiền cho bác).

6. Nêu tác dụng của việc kết hợp giữa tự sự với miêu tả, biểu cảm trong truyện.

Tác dụng của việc kết hợp giữa tự sự và miêu tả, biểu cảm trong câu chuyện:

+ Làm tăng tính sinh động, hấp dẫn của câu chuyện.

+ Giúp thể hiện rõ nét tính cách, nội tâm, cảm xúc của nhân vật.

7. Em rút ra được những lưu ý gì khi viết một truyện kể sáng tạo?

- Chọn ngôi kể, người kể chuyện phù hợp với bối cảnh, nội dung truyện.

- Xây dựng tình huống, sự kiện mở đầu để khơi gọi, gây tò mò, thu hút được sự chú ý của người đọc.

- Xây dựng các sự kiện, chi tiết có sự kết nối, sắp xếp theo trình tự hợp lí, mỗi sự kiện cần có các chi tiết tiêu biểu, tạo điểm nhấn.

- Kết hợp tự sự (kể) với miêu tả, biểu cảm.

- Sử dụng đối thoại, độc thoại nội tâm để thể hiện sinh thoại nội tâm để thể hiện sinh động, tự nhiên nét tính.

- Kết thúc truyện cần để lại suy ngẫm, ý nghĩa cho người đọc về thông điệp của truyện.

---------------------------------------------------

------------------------ Còn tiếp -------------------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Khi đặt nhận được những gì?

  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
  • Ít nhất 7 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
  • Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ kì I + khoảng 1/2 kì II
  • Và được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ giáo án cả năm

Phí đặt:

  • Giáo án word: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Giáo án powepoint: 450k/học kì - 550k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 800k/học kì - 900k/cả năm

=> Khi đặt chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 7 ngày sau mới gửi số phí còn lại

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 0011004299154 - Chu Văn Trí- VCB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD NGỮ VĂN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD BÀI 1: THƯƠNG NHỚ QUÊ HƯƠNG

GIÁO ÁN WORD BÀI 2: GIÁ TRỊ CỦA VĂN CHƯƠNG

Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 2: Về hình tượng bà Tú trong bài "Thương vợ" (Chu Văn Sơn)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 2: Ý nghĩa văn chương (Hoài Thanh)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 2: Thơ ca (Ra-xun Gam-da-tốp)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 2: Thực hành tiếng Việt
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 2: Tính đa nghĩa trong bài thơ "Bánh trôi nước" (Vũ Dương Quỹ)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 2: Viết bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 2: Nói và nghe Nghe và nhận biết tính thuyết phục của một ý kiến
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 2: Ôn tập

GIÁO ÁN WORD BÀI 3: NHỮNG DI TÍCH LỊCH SỬ VÀ DANH THẮNG

Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 3: Vườn Quốc gia Cúc Phương (Theo Đào Thị Luyến, Hoàng Trà My, Hoàng Lan Anh)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 3: Ngọ Môn (Theo Lê Đình Phúc)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 3: Nhiều giá trị khảo cổ từ Hoàng thành Thăng Long cần được UNESCO công nhận (Theo Nguyễn Thu Hà)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 3: Thực hành tiếng Việt
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 3: Cột cờ Thủ Ngữ - di tích cổ bên sông Sài Gòn (Theo Ngô Nam)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 3: Viết bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh hay di tích lịch sử
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 3: Nói và nghe Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh hay di tích lịch sử
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 3: Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh hay di tích lịch sử
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 3: Ôn tập

GIÁO ÁN WORD BÀI 5: KHÁT VỌNG CÔNG LÍ

Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 5: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga (Nguyễn Đình Chiểu)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 5: Thúy Kiều báo ân, báo oán (Nguyễn Du)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 5: Nhân vật lí tưởng trong kết thúc của truyện cổ tích thần kì (Bùi Mạnh Nhị, Nguyễn Tấn Phát)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 5: Thực hành tiếng Việt
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 5: Tiếng đàn giải oan (Truyện thơ Nôm khuyết danh)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 5: Viết bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 5: Nói và nghe Thực hiện cuộc phỏng vấn
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 5: Ôn tập
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài Ôn tập cuối học kì I

GIÁO ÁN WORD BÀI 6: NHỮNG VẤN ĐỀ TOÀN CẦU

Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 6: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình (G. G. Mác-két)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 6: Bài phát biểu của Tổng Thư kí Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu (An-tô-ni-ô Gu-tê-rét)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 6: Những điều cần biết để an toàn trong không gian mạng (dành cho trẻ em và người sắp thành niên) (UNICEF Việt Nam)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 6: Thực hành tiếng Việt
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 6: Bản sắc dân tộc - cái gốc của mọi công dân toàn cầu (Nam Lê – Như Ý)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 6: Viết bài văn nghị luận về một vấn đề cần giải quyết
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 6: Viết văn bản quảng cáo hoặc tờ rơi về một sản phẩm hay một hoạt động
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 6: Nói và nghe Trình bày ý kiến về một sự việc có tính thời sự
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 6: Ôn tập

GIÁO ÁN WORD BÀI 8: NHỮNG CUNG BẬC TÌNH CẢM

Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 8: Nỗi nhớ thương của người chinh phụ (Nguyên tác chữ Hán: Đặng Trần Côn, bản diễn Nôm: Phan Huy Ích)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 8: Hai chữ nước nhà (Trần Tuấn Khải)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 8: Bức thư tưởng tượng (Lý Lan)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 8: Thực hành tiếng Việt
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 8: Tì bà hành (Bạch Cư Dị)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 8: Viết bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 8: Nói và nghe Thảo luận về một vấn đề trong đời sống
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 8: Ôn tập

GIÁO ÁN WORD BÀI 9: NHỮNG BÀI HỌC TỪ TRẢI NGHIỆM ĐAU THƯƠNG

Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 9: Pơ-liêm, quỷ Riếp và Ha-nu-man (Lưu Quang Thuận – Lưu Quang Vũ)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 9: Tình yêu và thù hận (Uy-li-am Sếch-xpia)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 9: Cài roi tre (Nguyễn Vĩnh Tiến)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 9: Thực hành tiếng Việt
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 9: Cái bóng trên tường (Nguyễn Đình Thi)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 9: Viết bài văn nghị luận về một vấn đề cần giải quyết
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 9: Nói và nghe Trình bày ý kiến về một sự việc có tính thời sự
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 9: Ôn tập

GIÁO ÁN WORD BÀI 10: TIẾNG VỌNG NHỮNG NGÀY QUA

Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 10: Nhớ rừng (Thế Lữ)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 10: Mùa xuân chín (Hàn Mặc Tử)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 10: Kí ức tuổi thơ (An Viên)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 10: Thực hành tiếng Việt
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 10: Sông Đáy (Nguyễn Quang Thiều)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 10: Viết bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh hay di tích lịch sử
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 10: Nói và nghe Trình bày ý kiến về một sự việc có tính thời sự, nghe và nhận biết tính thuyết phục của một ý kiến
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 10: Ôn tập
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài Ôn tập cuối học kì II

 

II. GIÁO ÁN POWERPOINT NGỮ VĂN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 1: THƯƠNG NHỚ QUÊ HƯƠNG

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 2: GIÁ TRỊ CỦA VĂN CHƯƠNG

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 3: NHỮNG DI TÍCH LỊCH SỬ VÀ DANH THẮNG

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 4: CON NGƯỜI TRONG THẾ GIỚI KÌ ẢO

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 5: KHÁT VỌNG CÔNG LÍ

 

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 6: NHỮNG VẤN ĐỀ TOÀN CẦU

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 7: HÀNH TRÌNH KHÁM PHÁ SỰ THẬT

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 8: NHỮNG CUNG BẬC TÌNH CẢM

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 9: NHỮNG BÀI HỌC TỪ TRẢI NGHIỆM ĐAU THƯƠNG

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 10: TIẾNG VỌNG NHỮNG NGÀY QUA

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM NGỮ VĂN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 1: THƯƠNG NHỚ QUÊ HƯƠNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 6: NHỮNG VẤN ĐỀ TOÀN CẦU

 

Chat hỗ trợ
Chat ngay