Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài Ôn tập cuối học kì I
Giáo án bài Ôn tập cuối học kì I sách Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo
Xem video về mẫu Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài Ôn tập cuối học kì I
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/….
TIẾT: ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Hệ thống hoá được kiến thức về loại, thể loại văn bản đọc; tiếng Việt; kiểu bài viết; kiểu bài nói và nghe đã học trong học kì I.
Vận dụng được các kiến thức đã học và kĩ năng đã rèn luyện để giải quyết một số bài tập mang tính chất tổng hợp.
2. Năng lực
Năng lực chung
Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực đặc thù
Hệ thống hoá được kiến thức về loại, thể loại văn bản đọc; tiếng Việt; kiểu bài viết; kiểu bài nói và nghe đã học trong học kì I.
Vận dụng được các kiến thức đã học và kĩ năng đã rèn luyện để giải quyết một số bài tập mang tính chất tổng hợp.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ, có tinh thần tự học, chủ động ôn tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Giáo án;
SGK, SGV Ngữ văn 9;
Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
Bảng phân công nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp;
Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà;
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Ngữ văn 9.
Sách tham khảo, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học…
Bảng giao nhiệm vụ học tập đã chuẩn bị ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, huy động tri thức nền, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập tạo tâm thế tích cực cho HS khi vào bài học.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, chia sẻ về chủ đề em yêu thích nhất trong chương trình Ngữ văn học kì I.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân: Chia sẻ về chủ đề em yêu thích nhất trong chương trình Ngữ văn học kì I.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS huy động tri thức nền, trải nghiệm cá nhân thực hiện yêu cầu được giao.
- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 - 2 HS trình bày trước lớp.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, đặt câu hỏi (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá.
- Gợi mở: HS lựa chọn một trong số những chủ đề đã học ở học kì I và trình bày ngắn gọn về chủ đề khiến em thật sự ấn tượng (Em nhận được thông điệp nào hay rút ra bài học gì từ chủ đề đó?).
- GV dẫn dắt vào bài học mới: Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập lại những kiến thức chung nhất trong chương trình Ngữ văn học kì I nhé!
A. HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP KIẾN THỨC VĂN BẢN ĐỌC VÀ TIẾNG VIỆT
a. Mục tiêu: Hệ thống hoá được kiến thức về loại, thể loại văn bản đọc; tiếng Việt đã học trong học kì I.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, quan sát, chắt lọc kiến thức trả lời những câu hỏi liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: Ôn tập kiến thức về loại, thể loại văn bản đọc
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS chia lớp thành 3 nhóm thảo luận và thực hiện yêu cầu: Hoàn thành những câu hỏi trong phần Đọc.
+ Nhóm 1: Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 phần Đọc (SGK tr149).
+ Nhóm 2: Hoàn thành bảng trong câu 4, 5, 6 phần Đọc (SGK tr149-150).
+ Nhóm 3: Hoàn thành bảng trong câu 7, 8 phần Đọc (SGK tr151-152).
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận theo nhóm, vận dụng kiến thức đã học để thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 1 - 2 HS mỗi nhóm trình bày sản phẩm.
- GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, đặt câu hỏi (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
- GV gợi mở:
Câu 1:
+ Đặc điểm của ngôn ngữ thơ: hàm súc, ngắn gọn, giàu hình ảnh, gọi nhiều hơn tả, giàu nhạc điệu, được tổ chức thành một cấu trúc đặc biệt: có vần, nhịp, thanh điệu, đối,...
+ Khi đọc thơ, cần đọc thành tiếng/ đọc diễn cảm để làm sống dậy hiệu quả tác động của các yếu tố như vần, nhịp, thanh điệu, đối,... của ngôn ngữ thơ; đồng thời giúp người đọc hình dung, cảm nhận rõ hơn về thế giới nội tâm của nhà thơ được thể hiện qua ngôn ngữ thơ. Từ đó, ngôn ngữ thơ có thể dễ dàng tác động trực tiếp đến cảm xúc của người đọc và khắc sâu trong tâm trí họ.
Câu 2: Đáp án D.
Câu 3: Đáp án A.
Câu 4:
Các bộ phận của văn học Việt Nam | Tên văn bản văn học đã học ở học kì I | |
Văn học dân gian | Không có | |
Văn học Viết | Văn học chữ Hán | + Chuyện người con gái Nam Xương (Nguyễn Dữ). + Truyện lạ nhà thuyền chài (Lê Thánh Tông). |
Văn học chữ Nôm | + Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga (Trích Truyện Lục Vân Tiên, Nguyễn Đình Chiểu). + Thúy Kiều báo ân, báo oán (Trích Truyện Kiều, Nguyễn Du) + Tiếng đàn giải oan (Truyện thơ Nôm khuyết danh). | |
Văn học chữ Quốc ngữ | + Quê hương (Tế Hanh). + Bếp lửa (Bằng Việt). + Vẻ đẹp của Sông Đà (Nguyễn Tuân). + Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải). + Sơn Tinh, Thủy Tinh (Nguyễn Nhược Pháp). |
Câu 5:
A (thể loại/ kiểu văn bản) | B (đặc điểm) |
1. Truyện thơ Nôm | a. là thể loại có cốt truyện thường theo một trong hai mô hình Gặp gỡ – Tai biến – Đoàn tụ hoặc Nhân – Quả. |
2. Truyện truyền kì. | b. là thể loại văn xuôi tự sự thời trung đại, phản ánh hiện thực qua những yếu tố kì lạ, hoang đường. |
3. Văn bản thông tin giới thiệu một danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử. | c. là văn bản được viết để cung cấp thông tin về một danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử. |
4. Văn bản nghị luận. | d. là văn bản mà người viết cần kết hợp cả cách trình bày vấn đề khách quan và cách trình bày chủ quan để tạo sức thuyết phục cho văn bản. |
5. Thơ. | đ. là thể loại mà ngôn ngữ có đặc điểm hàm súc, ngắn gọn, nhiều hình ảnh, giàu sức gợi, được tổ chức thành một cấu trúc đặc biệt có vần, nhịp, thanh điệu, đối,... |
6. Bài phỏng vấn. | e. là văn bản dùng để ghi lại thông tin của việc trao đổi về một chủ đề nhất định, trong đó có hệ thống câu hỏi và câu trả lời. |
Câu 6:
Nội dung so sánh | Truyện truyền kì | Truyện thơ Nôm |
Điểm giống nhau | Thể loại tự sự của văn học viết. | |
Điểm khác nhau | - Viết bằng chữ Hán. - Thể loại tự sự được viết bằng văn xuôi, phát triển mạnh ở thế kỉ XVI – XVII. - Cốt truyện: thường sử dụng yếu tố kì ảo tạo nên những biến đổi bất ngờ và hợp lí hóa những điều ngẫu nhiên, bất bình thường… | - Viết bằng chữ Nôm/ - Thể loại tự sự được viết bằng văn vần chủ yếu là thể thơ lục bát, phát triển mạnh vào cuối thế kỉ XVIII và thế kỉ XIX. - Cốt truyện: thường theo một trong hai mô hình: gặp gỡ (hội ngộ) – tai biến (lưu lạc) – đoàn tụ (đoàn viên), hoặc mô hình nhân – quả (ở hiền gặp lành, ở ác gặp dữ… |
Câu 7: Gợi ý
STT | Tên văn bản | Tác giả | Thể loại | Một số nét đặc sắc | |
Nội dung | Hình thức | ||||
1 | Mùa xuân nho nhỏ | Thanh Hải | Thơ | Bài thơ Mùa xuân nho nhỏ là tiếng lòng tha thiết yêu mến và gắn bó với đất nước, với cuộc đời, thể hiện ước nguyện chân thành của nhà thơ được cống hiến cho đất nước, góp một “mùa xuân nho nhỏ” của mình vào mùa xuân lớn của đất nước, của dân tộc. | - Bài thơ theo thể năm tiếng, có nhạc điệu trong sáng, tha thiết, gần gũi với dân ca, nhiều hình ảnh đẹp, giản dị, gợi cảm với những phép so sánh và ẩn dụ sáng tạo. |
2 | Tính đa nghĩa trong bài thơ “Bánh trôi nước” | Vũ Dương Quỹ | VB nghị luận | Qua việc phân tích hai luận điểm trên, bài viết Tính đa nghĩa trong bài thơ “Bánh trôi nước” không chỉ chứng minh được tính đa nghĩa của bài thơ Bánh trôi nước, rằng hình tượng chiếc bánh trôi và quá trình làm bánh chính là biểu tượng ẩn dụ cho cuộc đời, số phận người phụ nữ thời phong kiến mà còn giúp bạn đọc thấy được bút pháp miêu tả tài tình của nữ sĩ Hồ Xuân Hương. | - Luận điểm rõ ràng, luận chứng minh bạch, giàu sức thuyết phục. - Cách nêu dẫn chứng đa dạng, lời văn giản dị, giàu hình ảnh và cảm xúc.
|
3 | Cột cờ Thủ Ngữ - di tích cổ bên sông Sài Gòn | Ngô Nam | VB thông tin | Văn bản Cột cờ Thủ Ngữ - Di tích cổ bên sông Sài Gòn đã cung cấp những thông tin về lịch sử hình thành cũng như những nét độc đáo trong kiến trúc của công trình biểu tượng cho Thành phố Hồ Chí Minh. Qua đó, người đọc hiểu được lí do Cột cờ Thủ Ngữ được xem là di tích cổ bên sông Sài Gòn và những giá trị văn hóa lịch sử mà công trình này mang lại cho Thành phố. | - Trình bày rõ ràng, sử dụng các đề mục. - Sử dụng yếu tố miêu tả hợp lý, giúp bài viết trở nên hấp dẫn, lôi cuốn. - Sử dụng nhiều hình ảnh minh họa trực quan, sinh động. - Vận dụng từ ngữ chuyên ngành đa dạng, hợp lý, giúp cung cấp nhiều kiến thức bổ ích, lí thú. |
4 | Dế chọi | Bồ Tùng Linh | Truyện truyền kì | - Phê phán nền chính trị tàn bạo, suy thoái. - Phê phán chế độ khoa cử, hủ lậu. | - Cốt truyện tuyến tính. - Truyện có kết cấu hết sức chặt chẽ. Chặt chẽ mà vẫn có những biến hoá khôn lường, hợp lí và logic chứ không đơn điệu, cứng nhắc. - Nghệ thuật xây dựng nhân vật tài tình, nhân vật được xây dựng qua lời nói và hành động. - Sử dụng yếu tố kỳ ảo đan xen với yếu tố thực làm nổi bật giá trị tố cáo của tác phẩm. |
5 | Tiếng đàn giải oan | Khuyết danh | Truyện thơ Nôm | Văn bản kể về việc Thạch Sanh bị Lý Thông lừa giam vào ngục. Dù chàng đã biết Lý Thông hại mình nhưng với bản tính nhân từ, Sanh không oán thán, phàn nàn. Chàng buồn nên mang đàn ra gảy nhưng tiếng đàn thần đã nói hộ những oan tình của Thạch Sanh. Khi nghe tiếng đàn, công chúa vui mừng. Nàng nói được như lúc xưa và giãi bày mọi sự cho vua cha. Nhà vua đã truyền gọi Thạch Sanh ngay. => Thông điệp: Hãy tin vào lẽ phải, kẻ gian dối bất nhân, bất nghĩa sẽ bị vạch mặt; người ngay thẳng, thật thà, quên mình làm việc nghĩa sẽ được báo đáp. | - Truyện sử dụng nhiều chi tiết tưởng tượng thần kì độc đáo và giàu ý nghĩa. - Thể thơ lục bát, ngôn ngữ giản dị mà giàu sức gợi. |
Câu 8:
Loại văn bản | Bài học kinh nghiệm |
Văn bản nghị luận | + Nắm được luận đề (vấn đề chủ yếu đưa ra để bàn luận). + Tiếp đó, nắm được hệ thống luận điểm, luận cứ và luận chứng. + Bố cục của bài văn nghị luận luôn chặt chẽ, mạch lạc, các phần nối kết với nhau theo một trình tự lô-gíc không thể tách rời hay đảo ngược vị trí. + Các lí lẽ luôn đi kèm bằng chứng cụ thể nên có sức thuyết phục cao, không thể bác bỏ. + Quan điểm, thái độ của người viết. |
Văn bản thông tin | + Hiểu rõ mục đích của văn bản. + Xác định được cấu trúc của văn bản. + Hiểu những từ ngữ, cách triển khai phù hợp. + Hiểu được ý nghĩa văn bản muốn truyền tải đến bạn đọc. + Xác định yếu tố phi ngôn ngữ và tác dụng của chúng trong văn bản. |
-----------------------------------
------------------- Còn tiếp -------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử và địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 9 chân trời sáng tạo
Giáo án công dân 9 chân trời sáng tạo
Giáo án tin học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án thể dục 9 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 9 chân trời sáng tạo
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 2
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 2