Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 2: Ôn tập

Giáo án bài 2: Ôn tập sách Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 2: Ôn tập

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

TIẾT: ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

  • Củng cố kiến thức về văn bản nghị luận: luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu.

  • Củng cố kiến thức về cách trình bày vấn đề khách quan và cách trình bày vấn đề chủ quan.

  • Củng cố kiến thức về những lưu ý khi tham khảo, trích dẫn tài liệu để tránh đạo văn.

  • Củng cố kĩ năng viết một văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học.

  • Củng cố kĩ năng nghe và nhận biết được tính thuyết phục của một ý kiến.

2. Năng lực

Năng lực chung

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.

  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực đặc thù

  • Nhận biết và phân tích được những yếu tố thuộc về văn bản nghị luận: luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu.

  • Biết cách trình bày vấn đề khách quan và cách trình bày vấn đề chủ quan.

  • Nhận biết được những lưu ý khi tham khảo, trích dẫn tài liệu để tránh đạo văn.

  • Viết được một văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học.

  • Nghe và nhận biết được tính thuyết phục của một ý kiến.

3. Phẩm chất

  • Trung thực và có trách nhiệm với ý kiến của mình.

  • Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án; 

  • SGK, SGV Ngữ văn 9;

  • Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;

  • Bảng phân công nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp;

  • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà;

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Ngữ văn 9.

  • Sách tham khảo, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học…

  • Bảng giao nhiệm vụ học tập đã chuẩn bị ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, huy động tri thức nền, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập tạo tâm thế tích cực cho HS khi vào bài học.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, chia sẻ: Văn chương có giá trị gì đối với em?

c. Sản phẩm: Những chia sẻ của học sinh.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, chia sẻ: Văn chương có giá trị gì đối với em?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS huy động tri thức nền, trải nghiệm cá nhân thực hiện yêu cầu được giao.

- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động

- HS trình bày kết quả hoạt động.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá.

- Gợi mở:

+ Văn chương hướng con người đến cái đẹp cái thiện, làm tâm hồn con người trở nên phong phú, thỏa mãn được nhu cầu cảm thụ và thưởng thức cái đẹp.

+ Văn chương có khả năng phát hiện và miêu tả những vẻ đẹp của cuộc sống toàn diện và sâu sắc hơn. Thông qua đó, tác phẩm giúp em không chỉ cảm nhận được mà còn biết rung động trước những vẻ đẹp đó.

+ Văn học cũng là nơi bồi dưỡng cảm xúc, thẩm mĩ của con người, nó giúp người đọc có thị hiếu thẩm mĩ lành mạnh, tinh tế.

- GV dẫn dắt vào bài học mới: Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau củng cố kiến thức về Bài 2: Giá trị của văn chương.

B. CỦNG CỐ KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: Thông qua việc trả lời hệ thống câu hỏi ôn tập trong SGK, củng cố được kiến thức đã học.

b. Nội dung: Sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời các câu hỏi liên quan đến bài học.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến bài học và chuẩn kiến thức GV.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Ôn tập văn bản đọc

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ (4 – 6 HS), thực hiện nhiệm vụ: 

+ Đọc lại các văn bản đã học và điền vào bảng trong Phiếu học tập số 1.

+ Làm thế nào để phân biệt cách trình bày vấn đề khách quan và vấn đề chủ quan? Hoàn thiện câu trả lời vào bảng trong Phiếu học tập số 2.

+ Những cách tiếp cận khác nhau về cùng một vấn đề đặt ra trong văn bản có ý nghĩa gì đối với văn bản và người đọc.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ

- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. 

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động 

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả.

- Các HS khác lắng nghe, đặt câu hỏi (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức.

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

I. Ôn tập văn bản đọc

1. Luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong văn bản đọc

Phiếu học tập số 1.

2. Phân biệt cách trình bày vấn đề khách quan và vấn đề chủ quan

- Phiếu học tập số 2.

3. Ý nghĩa những cách tiếp cận khác nhau về cùng một vấn đề đặt ra trong văn bản

- Với VB: làm phong phú thêm cách hiểu VB, góp phần kiểm chứng hoặc bác bỏ những cách hiểu thiếu căn cứ, suy diễn.

- Với người đọc: giúp cho người đọc có được sự chủ động, tích cực khi đọc VB văn học, giúp cho việc đọc VB văn học thú vị, hấp dẫn hơn với người đọc.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Văn bản

Luận đề

Luận điểm

Lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu

Về hình tượng bà Tú trong bài thơ “Thương vợ”

 

 

 

 

 

 

 

Ý nghĩa văn chương

 

 

 

 

 

Tính đa nghĩa trong bài thơ “Bánh trôi nước”.

 

 

 

 

 

GỢI Ý PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Văn bản

Luận đề

Luận điểm

Lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu

Về hình tượng bà Tú trong bài thơ “Thương vợ”

Hình tượng bà Tú trong bài thơ Thương vợ

Luận điểm 1: Hình tượng bà Tú thuộc về kiểu gia đình theo ảnh hưởng Nho giáo.

+ Lí lẽ: đó là cuộc bươn chải không có kết thúc, bươn chải đã thành số phận của bà.

+ Bằng chứng: “không coi trọng sản nghiệp chỉ chú trọng danh vị”, “nền tảng kiểu gia đình ấy đến hồi lung lay khi bước vào thời buổi Tây Tàu nhộn nhạo”, …

Luận điểm 2: Hình tượng bà Tú trong hai câu đề.

+ Lí lẽ: nhận xét ý nghĩa thời gian “quanh năm”, không gian 
“mon sông”, phân tích để thấy gia cảnh và thái độ tự mỉa mai của ông tú, đánh giá chung về hai câu thơ.

+ Bằng chứng: dẫn ra từ hai câu đề “quanh năm”, “nuôi đủ năm con với một chồng”, “chồng”.

Luận điểm 3: Hình tượng bà Tú trong hai câu thực.

+ Lí lẽ: so sánh hình ảnh bà Tú với “cái cò” để thấy sự nhẫn nại, cam chịu; phân tích hoàn cảnh lao động để làm bật lên những vất vả, bươn chải bà Tú phải chịu.

+ Bằng chứng: dẫn ra từ hai câu thực “lặn lội thân cò”, “quãng vắng”, “eo sèo”, dẫn chứng từ ca dao như “Cái cò lặn lội bờ sông”, “Gánh gạo đưa chồng tiếng khóc nỉ non”.

Luận điểm 4: Hình tượng bà Tú trong hai câu luận.

+ Lí lẽ: phân tích để thấy thái độ chín chắn, độ lượng của bà Tú và khái quát ý nghĩa hình tượng bà Tú.

+ Bằng chứng: “âu đành phận”, “dám quản công”.

Ý nghĩa văn chương

Ý nghĩa của văn chương 

Luận điểm 1: Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người, muôn vật, muôn loài.

+ Lí lẽ: văn chương có nhiệm vụ “vén tấm màn đen ấy, tìm cái hay, cái đẹp, cái lạ” để “làm cho người ta cùng nghe, cùng thấy, cùng cảm” qua tác phẩm; để “thoả mãn mối tình cảm dồi dào” của nhà văn; sự sáng tạo của nhà văn gắn với tình yêu thương tha thiết, để “trao sự sống" cho nhân vật.

+ Bằng chứng: những cảnh thiên nhiên tươi đẹp mà do mưu sinh con người bỏ lỡ; quá trình sáng tác của nhà văn là sáng tạo ra thế giới khá, những người, sự vật khác; trường hợp của Nguyễn Du và nhân vật Thúy Kiều.

Luận điểm 2: Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có,…

+ Lí lẽ: cả phong cảnh đã thay hình đổi dạng từ khi có những nhà văn đưa cảm giác riêng của họ làm thành cảm giác chung của mọi người; thế giới như ngày nay là một sự sáng tạo của nghệ sĩ; nếu thiếu nghệ sĩ trong lịch sử và tâm linh nhân loại, “cảnh tượng nghèo nàn sẽ đến bực nào”.

+ Bằng chứng: những ví dụ để chứng rằng phần nhiều những tình cảm, những cảm giác của người thời bây giờ đều do một ít người xưa có thiên tài sáng tạo ra và truyền lại.

Tính đa nghĩa trong bài thơ “Bánh trôi nước”.

Tính đa nghĩa trong bài thơ “Bánh trôi nước”.

Luận điểm 1: Nghĩa thứ nhất là nghĩa tả thực.

+ Lí lẽ: Quá trình hình thành của chiếc bánh trôi.

+ Bằng chứng: đưa ra cách làm bánh trôi; bánh trôi như có linh hồn hay chính Hồ Xuân Hương đã thổi hồn vào nó.

Luận điểm 2: Nghĩa thứ hai của bài thơ nói về nhan sắc, thân phận và phẩm chất của người phụ nữ.

+ Lí lẽ: nhan sắc, thân phận và phẩm chất của người phụ nữ trong xã hội cũ.

+ Bằng     chứng: phân tích bài thơ; liên hệ tới thân phận người phụ nữ là long đong, lận đận nhưng bản lĩnh, sắt son, thủy chung…

 

 

 ----------Còn tiếp------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Khi đặt nhận được những gì?

  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
  • Ít nhất 7 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
  • Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ kì I + khoảng 1/2 kì II
  • Và được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ giáo án cả năm

Phí đặt:

  • Giáo án word: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Giáo án powepoint: 450k/học kì - 550k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 800k/học kì - 900k/cả năm

=> Khi đặt chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 7 ngày sau mới gửi số phí còn lại

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 0011004299154 - Chu Văn Trí- VCB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD NGỮ VĂN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD BÀI 1: THƯƠNG NHỚ QUÊ HƯƠNG

GIÁO ÁN WORD BÀI 2: GIÁ TRỊ CỦA VĂN CHƯƠNG

Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 2: Về hình tượng bà Tú trong bài "Thương vợ" (Chu Văn Sơn)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 2: Ý nghĩa văn chương (Hoài Thanh)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 2: Thơ ca (Ra-xun Gam-da-tốp)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 2: Thực hành tiếng Việt
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 2: Tính đa nghĩa trong bài thơ "Bánh trôi nước" (Vũ Dương Quỹ)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 2: Viết bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 2: Nói và nghe Nghe và nhận biết tính thuyết phục của một ý kiến
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 2: Ôn tập

GIÁO ÁN WORD BÀI 3: NHỮNG DI TÍCH LỊCH SỬ VÀ DANH THẮNG

Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 3: Vườn Quốc gia Cúc Phương (Theo Đào Thị Luyến, Hoàng Trà My, Hoàng Lan Anh)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 3: Ngọ Môn (Theo Lê Đình Phúc)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 3: Nhiều giá trị khảo cổ từ Hoàng thành Thăng Long cần được UNESCO công nhận (Theo Nguyễn Thu Hà)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 3: Thực hành tiếng Việt
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 3: Cột cờ Thủ Ngữ - di tích cổ bên sông Sài Gòn (Theo Ngô Nam)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 3: Viết bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh hay di tích lịch sử
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 3: Nói và nghe Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh hay di tích lịch sử
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 3: Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh hay di tích lịch sử
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 3: Ôn tập

GIÁO ÁN WORD BÀI 5: KHÁT VỌNG CÔNG LÍ

Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 5: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga (Nguyễn Đình Chiểu)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 5: Thúy Kiều báo ân, báo oán (Nguyễn Du)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 5: Nhân vật lí tưởng trong kết thúc của truyện cổ tích thần kì (Bùi Mạnh Nhị, Nguyễn Tấn Phát)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 5: Thực hành tiếng Việt
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 5: Tiếng đàn giải oan (Truyện thơ Nôm khuyết danh)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 5: Viết bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 5: Nói và nghe Thực hiện cuộc phỏng vấn
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 5: Ôn tập
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài Ôn tập cuối học kì I

GIÁO ÁN WORD BÀI 6: NHỮNG VẤN ĐỀ TOÀN CẦU

Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 6: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình (G. G. Mác-két)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 6: Bài phát biểu của Tổng Thư kí Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu (An-tô-ni-ô Gu-tê-rét)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 6: Những điều cần biết để an toàn trong không gian mạng (dành cho trẻ em và người sắp thành niên) (UNICEF Việt Nam)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 6: Thực hành tiếng Việt
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 6: Bản sắc dân tộc - cái gốc của mọi công dân toàn cầu (Nam Lê – Như Ý)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 6: Viết bài văn nghị luận về một vấn đề cần giải quyết
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 6: Viết văn bản quảng cáo hoặc tờ rơi về một sản phẩm hay một hoạt động
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 6: Nói và nghe Trình bày ý kiến về một sự việc có tính thời sự
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 6: Ôn tập

GIÁO ÁN WORD BÀI 8: NHỮNG CUNG BẬC TÌNH CẢM

Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 8: Nỗi nhớ thương của người chinh phụ (Nguyên tác chữ Hán: Đặng Trần Côn, bản diễn Nôm: Phan Huy Ích)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 8: Hai chữ nước nhà (Trần Tuấn Khải)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 8: Bức thư tưởng tượng (Lý Lan)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 8: Thực hành tiếng Việt
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 8: Tì bà hành (Bạch Cư Dị)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 8: Viết bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 8: Nói và nghe Thảo luận về một vấn đề trong đời sống
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 8: Ôn tập

GIÁO ÁN WORD BÀI 9: NHỮNG BÀI HỌC TỪ TRẢI NGHIỆM ĐAU THƯƠNG

Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 9: Pơ-liêm, quỷ Riếp và Ha-nu-man (Lưu Quang Thuận – Lưu Quang Vũ)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 9: Tình yêu và thù hận (Uy-li-am Sếch-xpia)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 9: Cài roi tre (Nguyễn Vĩnh Tiến)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 9: Thực hành tiếng Việt
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 9: Cái bóng trên tường (Nguyễn Đình Thi)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 9: Viết bài văn nghị luận về một vấn đề cần giải quyết
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 9: Nói và nghe Trình bày ý kiến về một sự việc có tính thời sự
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 9: Ôn tập

GIÁO ÁN WORD BÀI 10: TIẾNG VỌNG NHỮNG NGÀY QUA

Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 10: Nhớ rừng (Thế Lữ)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 10: Mùa xuân chín (Hàn Mặc Tử)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 10: Kí ức tuổi thơ (An Viên)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 10: Thực hành tiếng Việt
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 10: Sông Đáy (Nguyễn Quang Thiều)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 10: Viết bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh hay di tích lịch sử
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 10: Nói và nghe Trình bày ý kiến về một sự việc có tính thời sự, nghe và nhận biết tính thuyết phục của một ý kiến
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 10: Ôn tập
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài Ôn tập cuối học kì II

 

II. GIÁO ÁN POWERPOINT NGỮ VĂN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 1: THƯƠNG NHỚ QUÊ HƯƠNG

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 2: GIÁ TRỊ CỦA VĂN CHƯƠNG

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 3: NHỮNG DI TÍCH LỊCH SỬ VÀ DANH THẮNG

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 4: CON NGƯỜI TRONG THẾ GIỚI KÌ ẢO

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 5: KHÁT VỌNG CÔNG LÍ

 

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 6: NHỮNG VẤN ĐỀ TOÀN CẦU

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 7: HÀNH TRÌNH KHÁM PHÁ SỰ THẬT

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 8: NHỮNG CUNG BẬC TÌNH CẢM

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 9: NHỮNG BÀI HỌC TỪ TRẢI NGHIỆM ĐAU THƯƠNG

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 10: TIẾNG VỌNG NHỮNG NGÀY QUA

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM NGỮ VĂN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 1: THƯƠNG NHỚ QUÊ HƯƠNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 6: NHỮNG VẤN ĐỀ TOÀN CẦU

 

Chat hỗ trợ
Chat ngay