Giáo án Toán 11 kết nối Bài 3: Hàm số lượng giác

Giáo án Bài 3: Hàm số lượng giác sách Toán 11 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 11 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem video về mẫu Giáo án Toán 11 kết nối Bài 3: Hàm số lượng giác

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án toán 11 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 3: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC (2 TIẾT)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Nhận biết được các khái niệm về hàm số chẵn, hàm số lẻ, hàm số tuần hoàn.
  • Nhận biết được các đặc trưng hình học của đồ thị hàm số chẵn, hàm số lẻ, hàm số tuần hoàn.
  • Nhận biết được định nghĩa các hàm số lượng giác (HSLG) thông qua đường tròn lượng giác.
  • Mô tả được bảng giá trị của bốn HSLG đó trên một chu kì.
  • Vẽ được đồ thị của các hàm số .
  • Giải thích được: tập xác định; tập giá trị; tính chất chẵn, lẻ; tính tuần hoàn, chu kì; khoảng đồng biến, nghịch biến của các hàm số dựa vào đô thị.
  • Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với HSLG.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
  • Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán thực tiễn gắn với hàm số lượng giác.
  • Giao tiếp toán học.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
  1. Phẩm chất
  • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

  1. b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS chưa cần giải bài toán ngay).
  2. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu hình dung về nội dung sẽ học: hàm số lượng giác.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:

Giả sử vận tốc v (tính bằng lít/giây) của luồng khí trong một chu kì hô hấp (tức là thời gian từ lúc bắt đầu của một nhịp thở đến khi bắt đầu của nhịp thở tiếp theo) của một người nào đó ở trạng thái nghỉ ngơi được cho bởi công thức:  trong đó t là thời gian (tính bằng giây). Hãy tìm thời gian của một chu kì hô hấp đầy đủ và số chu kì hô hấp trong một phút của người đó.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Ở các bài trước chúng ta đã được biết về các góc lượng giác, giá trị của một góc lượng giác và các công thức lượng giác, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu thêm một dạng mới về hàm số lượng giác. Đây là một bài mang tính ứng dụng trong cuộc sống rất cao”.

Bài mới: Hàm số lượng giác.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

TIẾT 1: ĐỊNH NGHĨA HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC.

HÀM SỐ CHẴN, HÀM SỐ LẺ, HÀM SỐ TUẦN HOÀN.

ĐỒ THỊ VÀ TÍNH CHẤT CỦA HÀM SỐ

Hoạt động 1: Định nghĩa hàm số lượng giác.

  1. a) Mục tiêu:

- HS nhận biết được khái niệm hàm số lượng giác;

- Nắm được tập xác định của các hàm số lượng giác.

  1. b) Nội dung:

 HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ 1; Ví dụ 1; Luyện tập 1.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS trình bày được định nghĩa về các hàm số lượng giác và tìm được tập xác định của những hàm số đó.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chỉ định 1 HS nhắc lại cách sử dụng MTCT để tính toán số đo của góc lượng giác? Từ đó HS có thể làm được HĐ1.

+ GV mời một số HS đọc kết quả tính được trong bảng ở HĐ1.

+ GV nhận xét và chốt đáp án.

 

- GV phân tích, đặt câu hỏi dẫn dắt cho HS nhận thức được về 4 hàm số lượng giác cơ bản:

+ Các em cần nhớ lại kiến thức trong phần “Giá trị lượng giác của góc lượng giác” ở bài 2 và cho biết:

+ Với mỗi số thực , ta xác định được duy nhất một điểm M trên đường tròn lượng giác. Số đo của  góc lượng giác (OA, OM) bằng giá trị nào?

+ Khi đó ta có thể xác định được các giá trị lượng giác của x không?

 

 

 

 

- GV trình bày phần khung kiến thức trọng tâm cho HS.

- GV nhấn mạnh rằng: HS cần phải thuộc được tập xác định của từng hàm số lượng giác.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV cho HS đọc – hiểu phần Ví dụ 1 sau đó:

+ GV mời 1 HS đứng tại chỗ trình bày lại cách thực hiện.

+ GV trình bày chi tiết và giảng lại cho HS nắm được cách tìm tập xác định của một hàm số.

- GV cho HS tự thực hiện Luyện tập 2 sau đó mời 1 HS lên bảng làm bài.

+ GV mời 1 HS khác nhận xét bài làm của bạn.

+ GV chốt đáp án cho HS.

- GV đặt thêm Câu hỏi mở rộng hơn cho HS tư duy, vận dụng được kiến thức linh hoạt hơn:

Tìm tập xác định của hàm số:

=

+ GV hướng dẫn: Với bài tập này, cần phải tìm điều kiện xác định cho cả căn thức trên tử và mẫu thức.

+ GV chỉ định 1 HS nhắc lại ĐKXĐ của một căn thức?

+ HS suy nghĩ làm bài, GV mời 1 HS lên bảng trình bày.

+ GV nhận xét và chốt đáp án cho HS ghi bài.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm đôi, nhóm 4 theo yêu cầu, trả lời câu hỏi.

- GV quan sát hỗ trợ, hướng dẫn.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm

+ Định nghĩa các hàm số lượng giác.

+ Tập xác định của hàm số lượng giác.

1. Định nghĩa hàm số lượng giác

HĐ1:

x

    
     

0

0

1

0

KXĐ

  

0

KXĐ

0

* KXĐ: Không xác định.

Với mỗi số thực , ta xác định được duy nhất một điểm M trên đường tròn lượng giác sao cho số đo của góc lượng giác (OA, OM) bằng . Do đó, ta luôn xác định được các giá trị lượng giác  và  của x lần lượt là tung độ và hoành độ của điểm M. Nếu , ta định nghĩa  và nếu  thì ta định nghĩa .

Định nghĩa:

- Quy tắc đặt tương ứng mỗi số thực x với số thực  được gọi là hàm số sin, kí hiệu là .

Tập xác định của hàm số sin là .

- Quy tắc đặt tương ứng mỗi số thực x với số thực  được gọi là hàm số côsin, kí hiệu là

Tập xác định của hàm số côsin là .

- Hàm số cho bởi công thức  được gọi là hàm số tang, kí hiệu là .

Tập xác định của hàm số tang là .

Hàm số cho bởi công thức  được gọi là hàm số côtang, kí hiệu là .

Tập xác định của hàm số tang là .

Ví dụ 1: (SGK – tr.23).

Hướng dẫn giải (SGK – tr.23).

 

 

 

 

 

Luyện tập 1

Biểu thức  có nghĩa khi tức là:

 

Vậy tập xác định của hàm số  là .

Câu hỏi mở rộng

 

Điều kiện xác định của hàm số:

 ⇔

Vậy .

 

 

 

Hoạt động 2: Hàm số chẵn, hàm số lẻ, hàm số tuần hoàn.

  1. a) Mục tiêu:

- HS nhận biết định nghĩa hàm số chẵn và hàm số lẻ.

- HS phát biểu được tính chẵn lẻ của hàm số.

- HS nắm được thế nào là một hàm số tuần hoàn.

- Xử lý được một số bài toán có liên quan.

  1. b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý nghe giảng, thực hiện hoạt động, trả lời câu hỏi, làm HĐ2, 3; Ví dụ 3; Luyện tập 3.
  2. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết được khái niệm hàm số chẵn, hàm số lẻ và hàm số tuần hoàn. HS làm được các HĐ, ví dụ và luyện tập trong phần này.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Nhiệm vụ 1: Hàm số chẵn, hàm số lẻ

- GV cho HS thực hiện lần lượt các yêu cầu trong phần HĐ2 để nhận biết mối quan hệ giữa tính chẵn lẻ của hàm số và tính đối xứng của đồ thị hàm số chẵn lẻ.

+ GV gọi 3 HS  đứng tại chỗ trình bày câu trả lời.

+ GV nhận xét, trình bày lên bảng cho HS ghi bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV dẫn vào phần Định nghĩa trong khung kiến thức trọng tâm: Trong phần HĐ2, hàm số  được gọi là hàm số chẵn; Hàm số  được gọi là hàm số lẻ. Vậy Hàm số chẵn và hàm số lẻ được định nghĩa tổng quát như thế nào?

+ GV mời 1 HS đọc phần khung kiến thức trọng tâm.

+ GV ghi bảng phần định nghĩa hàm số chẵn, lẻ này cho HS ghi bài.

- GV đặt câu hỏi cho HS: Các em đã biết hàm số chẵn thì nhận trục tung làm trục đối xứng; Hàm số lẻ thì nhận gốc O làm tâm đối xứng. Vậy cách để vẽ hai hàm số này sẽ như thế nào?

+ GV chỉ định 1 HS nêu phỏng đoán, suy nghĩ của mình về cách vẽ.

+ GV nêu phần Nhận xét cho HS.

- GV cho HS đọc hiểu phần Ví dụ 2 và trình bày, giải thích lại.

- GV cho HS hoạt động nhóm đôi phần Luyện tập 2 và yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày lời giải.

+ HS dưới lớp nhận xét bài làm và đối chiếu kết quả.

+ GV chốt đáp án cho HS.

 

 

 

- GV có thể đặt thêm câu hỏi phụ cho HS vận dụng nâng cao kiến thức.

+ Xét tính chẵn lẻ của hàm số:

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 2: Hàm số tuần hoàn

- GV yêu cầu một số HS nhắc lại giá trị lượng giác của các góc lượng giác? Để thực hiện HĐ3 theo 4 nhóm:

+ HS thực hiện phân tích và so sánh theo 4 nhóm.

+ GV mời đại diện 4 HS của 4 nhóm lên bảng trình bày đáp án.

+ GV nhận xét và chốt đáp án cho HS.

 

 

 

- GV viết Định nghĩa hàm số tuần hoàn trong khung kiến thức lên bảng và yêu cầu HS ghi cẩn thận vào vở.

 

 

 

 

 

 

- GV cho HS làm phần Câu hỏi SGK – tr.24

+ GV mời 1 HS đứng tại chỗ trả lời, các HS còn lại lắng nghe và nhận xét.

+ GV chốt đáp án cho HS.

 

 

 

 

 

 

- GV đặt câu hỏi: Dựa vào định nghĩa các em hay suy nghĩ xem các hàm số  và  tuần hoàn với chu kì nào? Hàm số  và  tuần hoàn với chu kì nào?

- GV giới thiệu cách vẽ đồ thị của hàm số tuần hoàn bằng cách phát biểu phần Nhận xét.

 

 

 

 

- GV hướng dẫn giải chi tiết cho HS phần Ví dụ 3 để HS hiểu được cách làm bài.

 GV hướng dẫn:

+ Tìm tập xác định của hàm số;

+ Dựa theo định nghĩa có được ) và .

+ Từ đó áp dụng các giá trị lượng giác của các góc lượng giác để chứng minh hàm số tuần hoàn.

+ GV mời 1 HS lên bảng làm bài và chữa chi tiết bài đó.

+ HS ghi bài cẩn thận vào vở.

- GV nêu và nhấn mạnh phần Chú ý cho HS.

 

 

 

 

- GV cho HS làm Luyện tập 3, sau đó chỉ định 1 HS lên bảng giải.

+ GV đi kiểm tra ngẫu nhiên một số HS làm bài.

+ GV mời 1 HS khác nhận xét bài làm của bạn.

+ GV chốt đáp án.

 

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức:

+ Tính chẵn lẻ của hàm số và hàm số tuần hoàn. Lưu ý đến: cách vẽ đồ thị các các hàm số chẵn, lẻ và tuần hoàn.

1. Hàm số chẵn, hàm số lẻ, hàm số tuần hoàn

a) Hàm số chẵn, hàm số lẻ

HĐ2:

a) Biểu thức  và  luôn có nghĩa với mọi .

Vậy tập xác định của hàm số  là  và tập xác định của hàm số  là .

b) , ta luôn có:

 

Vậy .

Từ hình vẽ ta thấy đồ thị hàm số   đối xứng với nhau qua trục tung Oy.

c) , ta luôn có:

 

Vậy .

Từ hình vẽ ta thấy đồ thị hàm số  nhận gốc tọa độ O làm tâm đối xứng.

Định nghĩa:

Cho hàm số  có tập xác định là D.

+ Hàm số  được gọi là hàm số chẵn nếu  thì  và .

Đồ thị của một hàm số chẵn nhận trục tung là trục đối xứng.

+ Hàm số  được gọi là hàm số lẻ nếu  thì  và .

Đồ thị của một hàm số lẻ nhận gốc tọa độ là tâm đối xứng.

 

 

 

 

Nhận xét

- Để vẽ đồ thị của một hàm số chẵn (tương ứng, lẻ), ta chỉ cần vẽ phần đồ thị của hàm số với những  dương, sau đó lấy đối xứng phần đồ thị đã vẽ qua trục tung (tương ứng, qua góc tọa độ), ta sẽ được đồ thị của hàm số đã cho.

 

 

Ví dụ 2: (SGK – tr.24).

Hướng dẫn giải (SGK – tr.24).

Luyện tập 2.

Biểu thức  có nghĩa khi .

Suy ra tập xác định của hàm số  là .

Do đó, nếu x thuộc tập xác định D thì  cũng thuộc tập xác định D.

Ta có:

Vậy  là hàm số lẻ.

Câu hỏi phụ

TXĐ:

    

=>  =>  

Xét  

 

Vậy  là hàm số chẵn

b) Hàm số tuần hoàn

HĐ3

a) Ta có:

 

Vậy .

b) Ta có:

Vậy .

c) Ta có:

Vậy .

d) Ta có:

Vậy .

Định nghĩa

Hàm số  có tập xác định D được gọi là hàm số tuần hoàn nếu tồn tại số  sao cho với mọi  ta có:

i)  

ii)

Số T dương nhỏ nhất thỏa mãn các điều kiện trên (nếu có) được gọi là chu kì của hàm số tuần hoàn đó.

Câu hỏi

Hàm số hằng  (c là hằng số) có tập xác định  

Với T là số dương bất kì và với , ta luôn có:

+)  và

+)  (vì f(x) là hàm số hằng nên với mọi x thì giá trị của hàm số đều có giá trị bằng c).

Vậy hàm số hằng f(x) = c (c là hằng số) là hàm số tuần hoàn với chu kì là một số dương bất kì.

Nhận xét:

a) Các hàm số  và  tuần hoàn với chu kì . Các hàm số và  tuần hoàn với chu kì .

b) Để vẽ đồ thị của một hàm số tuần hoàn với chu kì T, ta chỉ cần vẽ đồ thị của hàm số này

trên đoạn [a; a + T ], sau đó dịch chuyển song song với trục hoành phần đồ thị đã vẽ sang

phải và sang trái các đoạn có độ dài lần lượt là T, 2T, 3T, ... ta được toàn bộ đồ thị của

hàm số.

Ví dụ 3: (SGK – tr.25).

Hướng dẫn giải (SGK – tr.25).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chú ý

Tổng quát, người ta chứng minh được các hàm số  và    là những hàm số tuần hoàn với chu kì:

 

Luyện tập 3

Biểu thức  có nghĩa khi:

 

 

Suy ra hàm số  có tập xác định là .

Với mọi số thực x, ta có:

+)

+)

Vậy  là hàm số tuần hoàn với chu kì .

 

 

 

 

Hoạt động 3: Đồ thị và tính chất của hàm số .

  1. a) Mục tiêu:

- HS nhận biết được đồ thị, tập xác định, tập giá trị, tính chẵn lẻ, khoảng đồng biến và nghịch biến  của hàm số .

  1. b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý nghe giảng, thực hiện hoạt động, trả lời câu hỏi, làm HĐ4; Ví dụ 4; Luyện tập 4; Vận dụng 1.
  2. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết được đồ thị của hàm số và tính chất của nó.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 700k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án toán 11 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG II. DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂN

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG III. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CỦA MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG IV. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG V. GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC

GIÁO ÁN WORD HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆM

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VI. HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VII. QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VIII. CÁC QUY TẮC TÍNH XÁC SUẤT

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG IX. ĐẠO HÀM

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 2: Công thức lượng giác
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 3: Hàm số lượng giác
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối: Bài tập cuối chương 1

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG II. DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂN

Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 5: Dãy số
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 6: Cấp số cộng
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 7: Cấp số nhân
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối: Bài tập cuối chương 2

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG III. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CỦA MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM

Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 8: Mẫu số liệu ghép nhóm
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 9: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối: Bài tập cuối chương 3

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG IV. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN

Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 10: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 11: Hai đường thẳng song song
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 12: Đường thẳng và mặt phẳng song song
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 13: Hai mặt phẳng song song
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 14: Phép chiếu song song
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối: Bài tập cuối chương 4

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG V. GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC

Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 15: Giới hạn của dãy số
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 16: Giới hạn của hàm số
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 17: Hàm số liên tục
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối: Bài tập cuối chương 5

GIÁO ÁN POWERPOINT HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆM

Giáo án điện tử Toán 11 kết nối HĐ thực hành trải nghiệm 1: Một vài áp dụng của Toán học trong tài chính
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối HĐ thực hành trải nghiệm 2: Lực căng mặt ngoài của nước

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VI. HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VII. QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VIII. CÁC QUY TẮC TÍNH XÁC SUẤT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG IX. ĐẠO HÀM

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ TOÁN 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 1. PHÉP BIẾN HÌNH TRONG MẶT PHẲNG

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 2. LÀM QUEN VỚI MỘT VÀI KHÁI NIỆM CỦA LÍ THUYẾT ĐỒ THỊ

IV. GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG II. DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂN

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG III. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CỦA MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG IV. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG V. GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VI. HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VII. QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VIII. CÁC QUY TẮC TÍNH XÁC SUẤT

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG IX. ĐẠO HÀM

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay