Giáo án Toán 9 Chân trời Chương 9 bài 2: Tứ giác nội tiếp
Giáo án Chương 9 bài 2: Tứ giác nội tiếp sách Toán 9 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 9 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo
Xem video về mẫu Giáo án Toán 9 Chân trời Chương 9 bài 2: Tứ giác nội tiếp
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG 9. TỨ GIÁC NỔI TIẾP. ĐA GIÁC ĐỀU
BÀI 2. TỨ GIÁC NỘI TIẾP (5 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Nhận biết được tứ giác nội tiếp đường tròn và giải thích được định lí về tổng hai góc đối của tứ giác nội tiếp bằng
.
Xác định được tâm và bán kính đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật, hình vuông.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.
Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích được khái niệm tứ giác nội tiếp.
Giải quyết vấn đề toán học: Xác định được tâm và bán kính đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật, hình vuông.
Mô hình hóa toán học: giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với đường tròn.
Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: compa, bút chỉ, máy tính cầm tay.
3. Phẩm chất
Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện trong thực tế để HS tiếp cận với tứ giác nội tiếp.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, từ đó nảy sinh nhu cầu tìm hiểu tứ giác nội tiếp.
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV trình chiếu câu hỏi củng cố, cho HS suy nghĩ và trả lời.
Quan sát hai hình tứ giác ABCD và A’B’C’D’, hãy nêu nhận xét sự khác biệt về vị trí các đỉnh của mỗi hình đối với đường tròn trong hình đó.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về định nghĩa tứ giác nội tiếp, tính chất của tứ giác nội tiếp và đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật, hình vuông.”.
TỨ GIÁC NỘI TIẾP
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Định nghĩa tứ giác nội tiếp
a) Mục tiêu:
- HS nhận biết được tứ giác nội tiếp đường tròn.
b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐKP1, Thực hành 1; Vận dụng 1 và Ví dụ 1.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được khái niệm tứ giác nội tiếp.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV triển khai phần HĐKP1 cho HS thực hiện theo nhóm đôi hoàn thành yêu cầu: Các tứ giác trong hình 1 có đặc điểm gì giống nhau? + Sau thời gian thảo luận, GV mời 1 HS trả lời. + GV nhận xét và chốt lại đáp án đúng. - Từ đó, GV giới thiệu định nghĩa tứ giác nội tiếp.
- GV cho HS thực hiện cá nhân Ví dụ 1: + Sau thời gian thực hiện, GV mời HS trả lời. + GV nhận xét. - GV triển khai Thực hành 1 cho HS thực hiện cá nhân vào vở: + GV yêu cầu HS lên bảng trình bày bài giải. + GV quan sát, nhận xét và chữa bài cho HS. - GV chia HS thành nhóm đôi HS để thực hiện Vận dụng 1: Có nhận xét gì về tứ giác trong hình hoa văn trang trí mặt lưng của chiếc ghế với đường tròn trong hình 3? + Sau thời gian thảo luận, GV mời 1 HS trình bày lời giải. + GV mời 1 HS khác trình bày nhận xét và GV chốt đáp án. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm + Định nghĩa tứ giác nội tiếp. | 1. Định nghĩa tứ giác nội tiếp HĐKP 1: Các tứ giác đều có bốn đỉnh nằm trên một đường tròn.
Định nghĩa: Một tứ giác có bốn đỉnh nằm trên một đường tròn gọi là tứ giác nội tiếp đường tròn (gọi tắt là tứ giác nội tiếp). Đường tròn đi qua bốn đỉnh của tứ giác gọi là đường tròn ngoại tiếp tứ giác đó. Ví dụ 1: (SGK-tr.70) Hướng dẫn giải (SGK-tr.70)
Thực hành 1:
Vận dụng 1: Tứ giác trong hình hoa văn có bốn đỉnh nằm trên đường tròn nên là tứ giác nội tiếp.
|
Hoạt động 2: Tính chất
a) Mục tiêu:
- HS giải thích được định lí về tổng hai góc đối của tứ giác nội tiếp bằng 180.
b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HDDKP2, Thực hành 2, Vận dụng 2 và Ví dụ 2.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS giải thích được định lí về tổng hai góc đối của tứ giác nội tiếp.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV triển khai phần HĐKP2 cho HS thực hiện theo nhóm đôi hoàn thành yêu cầu: Cho tứ giác ABCD nội tiếp (O) (Hình 4). a) Chỉ ra các cung chắn bởi mỗi góc nội tiếp b) Tính tổng số đo của các cung vừa tìm được. c) Nêu kết luận về tổng số đo của hai góc d) Có nhận xét gì về tổng số đo của hai góc đối diện còn lại của tứ giác ABCD. + Sau thời gian thảo luận, GV mời 1 HS lên bảng thực hiện ý a), b), c). + GV mời một số HS nêu ý kiến trả lời phần d). + GV nhận xét và chốt lại đáp án đúng. - Từ đó, GV giới thiệu định lí về tính chất các góc của tứ giác nội tiếp.
- GV cho HS thực hiện cá nhân Ví dụ 2: + Sau thời gian thực hiện, GV mời 1 HS lên bảng thực hiện bài giải. + HS dưới lớp quan sát và nhận xét. - GV triển khai Thực hành 2 cho HS thực hiện cá nhân vào vở: + GV yêu cầu HS lên bảng trình bày bài giải. + GV quan sát, nhận xét và chữa bài cho HS.
- GV chia HS thành nhóm đôi HS để thực hiện Vận dụng 2: Trong hình vẽ minh họa của học sinh có một tứ giác ABCD nội tiếp (O) (Hình 7). Cho biết + Sau thời gian thảo luận, GV mời 1 HS trình bày lời giải. + GV mời 1 HS khác trình bày nhận xét và GV chốt đáp án. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm + Tính chất tứ giác nội tiếp. | 2. Tính chất HĐKP 2: a) Góc Góc b) Hai cung vừa tìm được có tổng số đo bằng 360 c) d) Tổng số đo hai góc đối diện còn lại của tứ giác ABCD là 180
Định lí: Trong một tứ giác nội tiếp, tổng số đo hai góc đối nhau bằng 180°. Ví dụ 2: (SGK-tr.71) Hướng dẫn giải: (SGK-tr.71)
Thực hành 2: Vận dụng 2: Mà Suy ra |
Hoạt động 3: Đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật, hình vuông
a) Mục tiêu:
- HS xác định được tâm và bán kính đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật, hình vuông.
b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐKP 3; Thực hành 3; Vận dụng 3 và Ví dụ 3.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS xác định được tâm và bán kính đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật, hình vuông.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV triển khai phần HĐKP3 cho HS thực hiện theo nhóm đôi hoàn thành yêu cầu: Cho hình chữ nhật ABCD và hình vuông MNPQ (Hình 8). a) Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. So sánh độ dài các đoạn thẳng OA, OB, OC, OD. Nêu nhận xét về tâm và đường kính của đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD. b) Xác định tâm và tính bán kính của đường tròn ngoại tiếp hình vuông MNPQ có cạnh bằng a. + Sau thời gian thảo luận, GV mời 1 HS lên bảng thực hiện ý a). + GV mời một số HS nêu ý kiến trả lời phần b). + GV nhận xét và chốt lại đáp án đúng.
- Từ đó, GV đưa ra nhận xét.
- GV cho HS thực hiện cá nhân Ví dụ 3: + Sau thời gian thực hiện, GV mời 2 HS lên bảng thực hiện bài giải. + HS dưới lớp quan sát và nhận xét. + GV đưa ra nhận xét.
- GV triển khai Thực hành 3 cho HS thực hiện cá nhân vào vở: + GV yêu cầu HS lên bảng trình bày bài giải. + GV quan sát, nhận xét và chữa bài cho HS. …………………. | 3. Đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật, hình vuông HĐKP3 a) Vì Nhận xét: Tâm của đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật Bán kính đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật là b) Xét hình vuông Suy ra Từ đó, suy ra
Nhận xét: Hình chữ nhật, hình vuông là các tứ giác nội tiếp. Đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật, hình vuông có tâm là giao điểm của hai đường chéo và có bán kính bằng nửa đường chéo. Ví dụ 3: (SGK-tr.72) Hướng dẫn giải: (SGK-tr.72)
Nhận xét: Bán kính của đường tròn ngoại tiếp hình vuông cạnh a bằng
Thực hành 3: ………………….. |
---------------------------------------------------
------------------------ Còn tiếp -------------------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử và địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 9 chân trời sáng tạo
Giáo án công dân 9 chân trời sáng tạo
Giáo án tin học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án thể dục 9 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 9 chân trời sáng tạo
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 2
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 2