Giáo án Toán 11 chân trời Chương 8 Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc

Giáo án Chương 8 Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc sách Toán 11 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 11 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem video về mẫu Giáo án Toán 11 chân trời Chương 8 Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án toán 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 3. HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC (3 TIẾT)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
  • Nhận biết được hai mặt phẳng vuông góc trong không gian.
  • Xác định được điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc.
  • Giải thích được tính chất cơ bản về hai mặt phẳng vuông góc.
  • Giải thích được tính chất cơ bản của hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình hộp đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình chóp đều.
  • Vận dụng được kiến thức về hai mặt phẳng vuông góc để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn.
  1. Năng lực

 Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm, xác định điều kiện, giải thích tính chất của hai mặt phẳng vuông góc, trong quá trình hình thành tính chất cơ bản của của hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình hộp đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình chóp đều.
  • Mô hình hóa toán học: Vận dụng được kiến thức về hai mặt phẳng vuông góc để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn.
  • Giải quyết vấn đề toán học: Xác định góc giữa hai mặt phẳng, chứng minh hai mặt phẳng vuông góc, xác định được các yếu tố (độ dài, diện tích,...) của hình chóp đều, chóp cụt đều, hình lăng trụ đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
  • Giao tiếp toán học: đọc hiểu, trao đổi thông tin toán học.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
  1. Phẩm chất
  • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

  1. b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
  2. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Góc giữa hai mặt phẳng. Hai mặt phẳng vuông góc

  1. a) Mục tiêu:
  • Nhận biết góc giữa hai mặt phẳng.
  • Nhận biết được hai mặt phẳng vuông góc trong không gian.
  • Xác định được điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc.
  1. b) Nội dung:

 HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS thảo luận làm HĐKP 1.

 

 

 

- GV giới thiệu khái niệm góc giữa hai mặt phẳng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nêu trường hợp, hai mặt phẳng cắt nhau.

Cho

với

 

 

 

 

 

- HS đọc, giải thích Ví dụ 1.

+ Góc giữa (SAC) và (SAD) là góc giữa hai đường thẳng nào? Tương tự với ý b.

 

 

- HS thực hành làm HĐKP 2.

- Dựa vào khái niệm góc giữa hai mặt phẳng, khi nào thì hai mặt phẳng vuông góc nhau?

+ HS trả lời và hình thành khái niệm.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS tìm hiểu điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc, thực hiện HĐKP 3.

- Từ kết quả HĐKP 3:

+ Điều kiện cần và đủ để hai mặt phẳng vuông góc với nhau là gì?

- Áp dụng điều kiện vừa tìm được HS làm Ví dụ 2, Thực hành 1, Vận dụng 1.

+ Để chứng minh hai mặt phẳng vuông góc: Tìm đường thẳng nằm trong mặt phẳng này mà vuông góc với mặt phẳng kia.

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm.

- GV quan sát hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

1. Góc giữa hai mặt phẳng

HĐKP 1:

a) Có thể xác định góc giữa hai cánh cửa nắp hầm bằng cách đo góc giữa hai cây chống vuông góc với hai cánh cửa nắp hầm.
b) Thiết bị có thể đo được góc giữa hai dây dọi vuông góc với mặt nghiêng  và mặt đất .

Định nghĩa:

Góc giữa hai mặt phẳng  và  là góc giữa hai đường thẳng lần lượt vuông góc với  và , kí hiệu .

Ta có:  với

Nhận xét:

Góc giữa hai mặt phẳng cắt nhau bằng góc giữa hai đường thẳng lần lượt nằm trong hai mặt phẳng và vuông góc với giao tuyến của hai mặt phẳng.

Cho

với

Ví dụ 1 (SGK -tr.66)

 

 

2. Hai mặt phẳng vuông góc

HĐKP 2

Định nghĩa

Hai mặt phẳng được gọi là vuông góc nếu góc giữa hai mặt phẳng đó là một góc vuông. Hai mặt phẳng  và  vuông góc được kí hiệu là .


Điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc

HĐKP 3:

a) Vì MH⊥(P) nên MH⊥OH; MK⊥(Q) nên MK⊥OK

Mà  (P)⊥(Q) nên HM⊥MK

Suy ra MHOK là hình chữ nhật.

Trong (P) có 

b)  nên  nên 

Suy ra .

Mà 

Nên MHOK là hình chữ nhật

Góc giữa (P) và (Q) là 

Định lí 1:

Điều kiện cần và đủ để hai mặt phẳng vuông góc là mặt phẳng này chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng kia.
Ví dụ 2 (SGK -tr.67)

Thực hành 1

Gọi  là tâm hình vuông.
a) Ta có  và , suy ra
, suy ra .

Vận dụng 1

Đặt hai cái êke không trùng nhau sao cho mỗi eke có một cạnh nằm trên sàn và một cạnh trùng với đường thẳng d trên tường.

 

Hoạt động 2: Tính chất cơ bản về hai mặt phẳng vuông góc

  1. a) Mục tiêu:
  • Giải thích được tính chất cơ bản về hai mặt phẳng vuông góc.
  • Vận dụng được kiến thức về hai mặt phẳng vuông góc để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn.
  1. b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý nghe giảng, thực hiện các hoạt động.
  2. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV đưa ra vấn đề: Nếu hai mặt phẳng vuông góc thì đường thẳng  có vuông góc với  hay không?

- HS thực hiện HĐKP 4.

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV dẫn dắt HS tìm hiểu định lí 2.

+ nhấn mạnh: đường thẳng đó phải vuông góc với giao tuyến thì mới vuông góc với mặt phẳng kia.

 

 

 

 

 

 

- Vận dụng giải thích, trình bày Ví dụ 3.

- HS thảo luận làm HĐKP 5.

 

 

 

 

 

 

- Từ kết quả có nội dung định lí 3.

- Áp dụng định lí, giải thích Ví dụ 4, làm Thực hành 2, Vận dụng 2.

+ Ví dụ 4: (SAB) và (SAC) cùng vuông góc với (ABC) thì suy ra đường thẳng nào vuông góc với (ABC)?

+ Thực hành 2: Làm thế nào để chứng minh  .

+ Vận dụng 2: sử dụng định lí 3.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

3. Tính chất cơ bản về hai mặt phẳng vuông góc

HĐKP 4:

 

a) Vì 

b) Vì 

Ta có: .

Định lí 2:

Nếu hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì bất cứ đường thẳng nào nằm trong mặt phẳng này và vuông góc với giao tuyến cũng vuông góc với mặt phẳng kia.

Ví dụ 3 (SGK -tr.68)

 

HĐKP 5

a) Vì  nên

Tương tự

b) Vì  nên 

 nên 

Suy ra 

Định lí 3 (SGK -tr.68)

Nếu hai mặt phẳng cắt nhau cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì giao tuyến của chúng vuông góc với mặt phẳng thứ ba.

Ví dụ 4 (SGK -tr.68)

Thực hành 2

a) Ta có  và , suy ra , suy ra .
Ta có  và , suy ra , suy ra .
b) Ta có  là giao tuyến của  và , suy ra .
Vận dụng 2

Đặt quyển sách sao cho đường thẳng gáy sách a vuông góc với mặt bàn.

 

Hoạt động 3: Hình lăng trụ đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Hình chóp đều. Hình chóp cụt đều.

  1. a) Mục tiêu:
  • Giải thích được tính chất cơ bản của hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình hộp đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình chóp đều.
  • Vận dụng được tính chất cơ bản của hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình hộp đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình chóp đều trong các bài tập tính toán, chứng minh.
  1. b) Nội dung:

 HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời HĐKP 6.

 

 

 

 

 

- GV lần lượt giới thiệu về các hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình hộp đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương.

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV cho HS điền về tính chất cơ bản của các hình đó về:

 

- GV nhấn mạnh 4 hình vừa nêu (lăng trụ đều, hình hộp đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương) đều là lăng trụ đứng, nên có tính chất của lăng trụ đứng.

- HS giải thích cách tính đường chéo trong Ví dụ 5.

- Chú ý: về các lăng trụ đều.

 

- HS dựa vào tính chất tính độ dài đoạn thẳng trong Thực hành 3, tính diện tích các mặt bên trong Vận dụng 3.

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện HĐKP 7.

- GV giới thiệu hình chóp trong HĐKP 7 là hình chóp đều.

 

 

 

 

+ HS khái quát: thế nào là hình chóp đều?

 

 

 

 

 

 

- GV đặt câu hỏi:

+ Nhận xét về các mặt bên của hình chóp đều?

+ Hình chiếu vuông góc của đỉnh hình chóp lên mặt đáy là điểm nào?

Rút ra một số chú ý.

 

 

 

- HS giải thích Ví dụ 6, làm Thực hành 4, Vận dụng 4.

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện HĐKP 8.

 

4. Hình lăng trụ đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương

HĐKP 6:

a) Mặt bên là các hình chữ nhật;

b) Mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau;

c) Bốn mặt bên đều là hình chữ nhật;

d) Cả sáu mặt đều là hình chữ nhật.

Định nghĩa

Hình lăng trụ đứng là hình lăng trụ có cạnh bên vuông góc với mặt đáy.

Hình lăng trụ đều là hình lăng trụ đứng có mặt đáy là đa giác đều.

Hình hộp đứng là hình hộp có cạnh bên vuông góc với mặt đáy.

Hình hộp chữ nhật là hình hộp đứng có mặt đáy là hình chữ nhật.

Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có tất cả các cạnh bằng nhau.

*) Tính chất cơ bản

(Bảng dưới)

Ví dụ 5 (SGK -tr.71)

Chú ý:

Lăng trụ đều có đáy tứ giác thường được gọi là lăng trụ tứ giác đều.

Tương tự, có lăng trụ tam giác đều, lăng trụ lục giác đều,...

 

 

Thực hành 3

Vận dụng 3

Tổng diện tích các mặt bên của lồng đèn đó: 

5. Hình chóp đều. Hình chóp cụt đều

*) Hình chóp đều

HĐKP 7:

Ta có  và  (do các tam giác SAC và SBD cân tại S, mà O là trung điểm của AC và BD).

suy ra .

Định nghĩa

Hình chóp đều là hình chóp có đáy là đa giác đều và các cạnh bên bằng nhau.

Chú ý: Hình chóp đều có

a) Các mặt bên là các tam giác cân tại đỉnh hình chóp và bằng nhau.

b) Đoạn thẳng nối từ đỉnh hình chóp đến tâm của đáy thì vuông góc với mặt đáy và gọi là đường cao của hình chóp.

c) Độ dài đường cao gọi là chiều cao của hình chóp đều.

Ví dụ 6 (SGK -tr.72)

Thực hành 4

 vuông tại , suy ra

 vuông tại , suy ra

Vận dụng 4

Mô hình hóa hình ảnh kim tự tháp bằng hình chóp tứ giác đều S.ABCD có O là tâm của đáy.

Gọi I là trung điểm của CD  (vì tam giác SCD cân tại S).

+ Ta có:

Xét tam giác SOI vuông tại O

 

*) Hình chóp cụt đều

HĐKP 8
a) Ta có:

 

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 700k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án toán 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG II. DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG, CẤP SỐ NHÂN

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG III. GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC

PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG IV. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN

PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG V. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM

HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM

PHẦN ĐẠI SỐ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VI: HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARI

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VII. ĐẠO HÀM

PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VIII. QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG II. DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG, CẤP SỐ NHÂN

PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VI. HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VII. ĐẠO HÀM

PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VIII. QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN

PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG IX. XÁC SUẤT

HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ TOÁN 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 1. PHÉP BIẾN HÌNH PHẲNG

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 2. LÍ THUYẾT ĐỒ THỊ

IV. GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG II. DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG, CẤP SỐ NHÂN

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG III. GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC

PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG IV. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN

PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG V. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM

PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VI. HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VII. ĐẠO HÀM

PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VIII. QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN

Chat hỗ trợ
Chat ngay