Giáo án gộp Toán 5 chân trời sáng tạo kì II
Giáo án học kì 2 sách Toán 5 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Toán 5 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. TỈ SỐ PHẦN TRĂM
Bài 57: Tính tỉ số phần trăm của hai số
Bài 58: Tìm giá trị phần trăm của một số
Bài 60: Sử dụng máy tính cầm tay
Bài 61: Viết các số liệu dưới dạng tỉ số phần trăm
Bài 62: Biểu đồ hình quạt tròn
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG. HÌNH TRỤ
Bài 64: Hình hộp chữ nhật, hình lập phương
Bài 65: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 7: SỐ ĐO THỜI GIAN. VẬN TỐC, QUÃNG ĐƯỜNG, THỜI GIAN
BÀI 83: VẬN TỐC
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
Bước đầu nhận biết về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. Biết tính vận tốc của chuyển động đều
Vận dụng giải quyết được một số vấn đề thực tiến liên quan đến vận tốc.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Qua thực hành, luyện tập.
Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án.
Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5.
Máy tính, máy chiếu.
Bảng phụ.
2. Đối với học sinh
SHS.
Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||||||||||
TIẾT 1: VẬN TỐC | |||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chiếu hình ảnh phần Khởi động và yêu cầu HS quan sát, đọc bóng nói và trả lời một số câu hỏi sau. - GV nêu câu hỏi: + Con ngựa nào chạy nhanh nhất? + Con ngựa nào chạy chậm nhất? - GV giới thiệu: “Lúc này chúng ta nói vận tốc của con ngựa số 5 là lớn nhất, vận tốc của con ngựa số 2 là nhỏ nhất” - GV đặt vấn đề: “Vậy vận tốc là gì và được tính như thế nào? - GV giới thiệu: “Để trả lời câu hỏi đó, chúng ta sẽ đến với bài học hôm nay “Bài 83: Vận tốc”.
B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: Nhận biết được vận tốc và cách tính vận tốc khi biết quãng đường và thời gian. b. Cách thức tiến hành - GV chiếu Ví dụ 1 và yêu cầu HS quan sát: Ví dụ 1: Một ô tô đi được quãng đường dài 162,5 hết 3 giờ. - GV yêu cầu HS tìm trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét. - GV giới thiệu: “Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là năm mươi bốn phẩy năm ki-lô-mét trên giờ, viết tắt là 54,5 km/giờ hay 54,5 km/h.” - GV yêu cầu HS nhắc lại. - GV lưu ý đơn vị đo vận tốc: + Khi quãng đường có đơn vị là km, thời gian có đơn vị là giờ.
Hoặc GV viết vài số đo cho HS đọc, chẳng hạn: 52,3 km/giờ… + Khi quãng đường có đơn vị là m, thời gian có đơn vị là giây
Hoặc GV viết vài số đo cho HS đọc, chẳng hạn: 90 m/giây… - GV chiếu lại Ví dụ 1 và yêu cầu HS thảo luận rút ra các tính vận tốc theo ý hiểu. - GV nhận xét và kết luận: “Muốn tính vận tốc, ta lấy quãng đường chia cho thời gian. Gọi vận tốc là v, độ dài quãng đường là s, thời gian là t, ta có: v = s : t.” - GV yêu cầu HS nhắc lại. - GV chiếu Bài toán và yêu cầu HS vận dụng công thức tính vào vở cá nhân: Một người chạy 100 m trong 16 giây. Tính vận tốc chạy của người đó. - GV gọi 2 HS lên bảng trình bày, cả lớp chú ý quan sát và nhận xét. - GV chốt đáp án. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS thực hiện tính được vận tốc. - HS hoàn thành các bài tập 1; 2; 3 ở mục hoạt động. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 a) Đọc các số đo: 17 km/giờ; 60,8 km/h; 9,5 m/giây; 2,18 m/s b) Viết các số đo: ba mươi hai ki-lô-mét trên giờ, mười sáu mét trên giây. - GV cho HS làm bài tập cá nhân - Sau khi làm xong, đối chiếu kết quả với bạn cùng bàn. - GV gọi từng HS đọc các số đo vận tốc ở ý a. Cả lớp nêu nhận xét. - GV tổ chức cho HS làm trên bảng con và giơ lên khi có hiệu lệnh của GV để kiểm tra mức độ hiểu biết của HS. - GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Nói theo mẫu Mẫu: Một học sinh đi bộ với vận tốc 4 km/giờ có nghĩa là trong 1 giờ, bạn đó đi được 4 km. a) Một người đi xe đạp với vận tốc 18,4 km/giờ b) Một vận động viên với vận tốc 2 m/giây. - GV yêu cầu HS làm bài tập cá nhân vào vở. - GV đọc từng câu rồi gọi 2 - 3 HS đứng dậy trả lời theo mẫu. - GV nhận xét và chốt đáp án từng câu. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT 3 Số đo? - GV yêu cầu HS làm bài tập cá nhân. - Sau khi làm xong, đối chiếu kết quả với bạn cùng bàn, thống nhất kết quả. - GV gọi 2 HS trình bày kết quả khuyến khích giải thích, cả lớp chú ý lắng nghe bài của bạn. - GV nhận xét và chốt đáp án D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - HS vận dụng được việc tính được vận tốc để giải quyết vấn đề cụ thể. - HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ: Hoàn thành BT trắc nghiệm: Câu 1: Một xe máy đi được quãng đường 80 km trong 2 giờ. Vậy vận tốc của xe máy đó là:
Câu 2: Trong 12 giây, một vận động viên khuyết tật trượt tuyết đã hoàn thành đường dài 300 m. Vận tốc trượt tuyết của vận động viên đó là:
Câu 3: Một con chim bồ câu bay quãng đường dài 66 km trong 36 phút. Vận tốc của con chim bồ câu đó là:
Câu 4: Một ô tô đi từ 13 giờ 45 phút đến 16 giờ 15 phút được quãng đường dài 120 km. Vận tốc của ô tô đó là:
Câu 5: Bạn An đi từ nhà lúc 6 giờ 45 phút đến trường lúc 7 giờ 10 phút. Trên đường đến trường, bạn An dừng lại mua đồ ăn sáng hết 10 phút. Khoảng cách từ nhà bạn An đến trường là 750 m. Vậy vận tốc đi bộ của bạn An là:
- GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, nắm được yêu cầu của bài rồi làm bài cá nhân. - GV mời một vài HS chia sẻ kết quả, giải thích tại sao lại chọn đáp án đó. Cả lớp lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng. |
- HS trả lời: + Con ngựa số 5 + Con ngựa số 2 - HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Kết quả: Trung bình mỗi giờ ô tô đi được số ki-lô-mét là: 162,5 : 3 = 54,5 (km)
- HS lắng nghe và nhắc lại. - HS ghi chép vào vở.
7 km/giờ (hay 7 km/h)
Năm mươi hai phẩy ba ki-lô-mét trên giờ.
Chín mươi mét trên giây. - HS trình bày theo ý hiểu của mình.
- HS lắng nghe và ghi chép vào vở.
- HS nhắc lại. - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu - Kết quả: Bài giải Vận tốc chạy của người đó là: 100 : 16 = 6,25 (m/s) Đáp số: 6,25 m/s.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu - Kết quả: a) Mười bảy ki-lô-mét trên giờ Sáu mười phẩy tám ki-lô-mét trên giờ Chín phẩy năm mét trên giây Hai phẩy mười tám mét trên giây. b) 32 km/h 16 m/s
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu - Kết quả: a) Trong một giờ, người đó đi được 18,5 km. b) Trong một giây, vận động viên đó bơi được 2 m.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu - Kết quả: - HS chữa bài.
- Kết quả: Câu 1: Vận tốc của xe máy đó là: 80 : 2 = 40 km/h Chọn A.
Câu 2: Vận tốc trượt tuyết của vận động viên đó là: 300 : 12 = 25 m/s Chọn C.
Câu 3: 36 phút = 0,6 giờ Vận tốc của con chim bồ câu là: 66 : 0,6 = 110 km/h Chọn B.
Câu 4: Thời gian ô tô đi hết quãng đường là: 16 giờ 15 phút - 13 giờ 45 phút = 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Vận tốc của ô tô đó là: 120 : 2,5 = 48 (km/h) Chọn A. Câu 5: Thời gian bạn An đi đến trường không tính thời gian dừng mua đồ ăn là: 7 giờ 10 phút - 6 giờ 45 phút - 10 phút = 15 phút = 0,25 giờ 750 m = 0,75 km Vận tốc đi bộ của An là: 0,75 : 0,25 = 3 (km/h) Chọn D.
| ||||||||||||||||||||
TIẾT 2: LUYỆN TẬP | |||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS tính được vận tốc khi biết quãng đường và thời gian. - HS hoàn thành các bài tập 1 ở mục luyện tập. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ: Hoàn thành BT 1: Một con ong bay trong 10 giây được 25 m. Tính vận tốc bay của con ong. - GV giúp HS ôn lại cách tìm vận tốc khi biết quãng đường và thời gian. - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập vào vở cá nhân. - Gọi 1 HS lên bảng trình bày trên bảng, cả lớp quan sát và nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - HS vận dụng được việc tính vận tốc để giải quyết một số thình huống thực tế. - HS hoàn thành các bài tập 2; 3 ở mục luyện tập. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT2: Chú Tư đi xe máy từ 7 giờ 45 phút đến 8 giờ 30 phút được quãng đường 24 km. Hỏi vận tốc của xe máy là bao nhiêu ki-lô-mét trên giờ? - GV có thể gợi ý: Vì sao phải đổi 45 phút ra giờ? - GV cho HS làm bài tập cá nhân vào vở
- GV mời HS có kết quả nhất trình bày, khuyến khích HS giải thích, cả lớp lắng nghe và nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét, chữa bài cho HS.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT3: Quãng đường AB dài 80 km. Trên đường đi từ A đến B, một người đi bộ 2 km rồi tiếp tục đi ô tô trong một giờ rưỡi thì đến B. Tính vận tốc của ô tô. - GV có thể giúp HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ. - GV cho HS thảo luận nhóm bốn và hoàn thành bài trên bảng phụ. - GV mời đại diện nhóm có kết quả nhanh nhất trình bày.
- GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án. Hoạt động Khám phá - GV cho HS chơi thảo luận nhóm hoàn thành hoạt động khám phá: Loài vật nào có vận tốc lớn nhất? Báo săn (Châu Phi) Khi đã tăng tốc đến 114 km/giờ thì không loài vật nào trên mặt đất có thể đuổi kịp. Chim cắt lớn Khi bổ nhào có thể đạt tới vận tốc 350 km/giờ. Cá buồm Vận tốc 110 km/giờ, đây là loài vật bơi nhanh nhất thế giơi. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Bài 84 – Quãng đường. |
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu - Kết quả: Bài giải Vận tốc bay của con ong là: 25 : 10 = 2,5 (m/giây) Đáp số: 2,5 m/giây
- HS trả lời: Vì đơn vị vận tốc là km/h nên đơn vị của thời gian phải là giờ. - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu, - Kết quả: Bài giải Thời gian xe máy đi hết quãng đường đó là: 8 giờ 30 phút - 7 giờ 45 phút = 45 phút = 0,75 giờ Vận tốc của xe máy là: 24 : 0,74 = 32 (km/h) Đáp số: 32 km/h - HS chữa bài vào vở.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: Bài giải Quãng đường đi ô tô của người đó là: 80 - 2 = 78 (km) 1 giờ rưỡi = 1,5 giờ Vận tốc của ô tô là: 78 : 1,5 = 52 (km/h) Đáp số: 52 km/h - HS chữa bài vào vở.
- HS tham gia dươi sự hướng dẫn của GV. - Kết quả: Vì 110 < 114 < 350 nên 350 km/giờ là vận tốc lớn nhất. Vì vậy lời vậy có vật tốc lớn nhất là chim cắt lớn.
- HS chú ý lắng nghe
- HS lưu ý rút kinh nghiệm cho các tiết học sau
- HS chú ý lắng nghe
|
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo