Giáo án Toán 5 Chân trời bài 72: Mét khối
Giáo án bài 72: Mét khối sách Toán 5 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 5 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
Xem video về mẫu Giáo án Toán 5 Chân trời bài 72: Mét khối
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 6: HÌNH LẬP PHƯƠNG, HÌNH LẬP PHƯƠNG, HÌNH TRỤ
BÀI 72: MÉT KHỐI
(1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
Nhận biết được đơn vị đo thể tích mét khối: biểu tượng, tên gọi, kí hiệu; đọc, viết các số đo theo đơn vị mét khối; quan hệ với đơn vị đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khổi, chuyển đổi đơn vị đo.
Vận dụng giải quyết được vấn đề liên quan đến thể tích và xăng-ti-mét khối.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Qua thực hành, luyện tập.
Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án.
Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5.
Máy tính, máy chiếu.
Bảng phụ.
2. Đối với học sinh
SHS.
Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chiếu hình ảnh Khởi động và yêu cầu HS quan sát, đọc bóng nói và trả lời một số câu hỏi sau. - GV nêu câu hỏi: + Thể tích phòng học có thể đo bằng đơn vị nào? + Nêu những đơn vị đo độ dài, diện tích rồi dự đoán có thể có đơn vị thể tích lớn hơn đề-xi-mét khối?
- GV đặt vấn đề: “Mét khối cũng là một đơn vị đo thể tích.” - GV giới thiệu: “Để hiểu hơn về đơn vị mét khối và mối quan hệ giữa mét khối với đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối, chúng ta sẽ đến với bài học hôm nay “Bài 72: Mét khổi”. B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: Nhận biết được đơn vị đo thể tích mét khối. b. Cách thức tiến hành - GV vừa giới thiệu vừa viết bảng: + Mét khối là một đơn vị đo thể tích. + Mét khối viết tắt là m3. + 1 m3 là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 m. - GV yêu cầu HS nhắc lại và viết đơn vị mét khổi vào bảng con. - GV chiếu hình và yêu cầu HS quan sát rồi thảo luận nhóm bốn để trả lời các câu hỏi: - GV nêu câu hỏi: + Để biết được 1 m3 bằng bao nhiêu đề-xi-mét khối ta làm như thế nào?
+ Xếp được mấy lớp, mỗi lớp xếp được bao nhiêu hình lập phương nhỏ? + Xếp được bao nhiêu hình lập phương nhỏ thì đầy? + Thể tích của hình lập phương có cạnh 1 dm là bao nhiêu? + Thể tích của hình lập phương có cạnh 1 m là bao nhiêu đề-xi-mét? + Mối quan hệ giữa mét khối và đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối? - GV chốt lại kiến thức và viết lên bảng: - GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS thực hiện đọc, viết đơn vị mét khối, việc chuyển đổi và tính toán với các số đo thể tích (cm3, dm3, m3). - HS hoàn thành các bài tập 1, 2 ở mục hoạt động. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 So sánh số đo thể tích của một vài đồ vật với 1 m3. Chẳng hạn: Thể tích cặp sách, thể tích phòng học, … - GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh trong SGK. Bước đầu HS làm quen với độ lớn của 1 m3 qua hình ảnh khung hình lập phương có cạnh 1 m. Khung này được vẽ cạnh bạn HS để các em dễ hình dung. - GV cho HS thảo luận nhóm và so sánh thể tích của một số vật với 1 m3 - GV gọi 1 - 3 nhóm HS trình bày trước lớp những đồ vật của nhóm mình. - GV nhận xét, tuyên dương HS.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT 2 Số? a) 2 m3 = .?. dm3 m3 = .?. dm3 1,2 m3 = .?. cm3 b) 5 000 dm3 = .?. m3 2 500 dm3 = .?. m3 7 000 000 cm3 = .?. m3 - GV hỏi nhanh: + Chuyển đổi m3 dm3; cm3 + Chuyển đổi dm3 m3 cm3 m3 - GV cho HS làm bài tập cá nhân. - Sau khi làm xong đối chiếu với bạn cùng bàn, chốt đáp án. ………………………. |
- HS trả lời câu hỏi: + Xăng-ti-mét khổi, đề-xi-mét khối.
+ Độ dài: xăng-ti-mét, đề-xi-mét, mét Diện tích: xăng-ti-mét vuông, đề-xi-mét vuông, mét vuông. Dự đoán: mét khối - HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS nhắc lại kiến thức và thực hiện yêu cầu của GV.
- HS trả lời câu hỏi: + Xếp đầy hình lập phương có cạnh là 1 dm vào hộp có dạng hình lập phương có cạnh là 1 m. + Xếp được 10 lớp, mỗi lớp có 100 hình lập phương nhỏ (10 10 = 100) + 1 000 hình lập phương nhỏ (100 10 = 1 000) + 1dm3
+ 1 000 1dm3 = 1 000 dm3
+ 1m3 = 1 000 dm3 1 m3 = = 1 000 000 cm3
- HS nhắc lại kiến thức.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu, ví dụ: + Thể tích cặp sách bé hơn 1 m3 (chiếc cặp có thể nằm hoàn toàn trong khung). + Thể tích phòng học lớn hơn 1 m3 (chiếc khung nằm hoàn toàn trong phòng học). …
- HS trả lời: + Nhân với 1 000; 1 000 000 + Chia cho 1 000 Chia cho 1 000 000 - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu - Kết quả: a) 2 m3 = 2 000 dm3 m3 = 750 dm3 1,2 m3 = 1 200 000cm3 b) 5 000 dm3 = 5 m3 2 500 dm3 = 2,5 m3 7 000 000 cm3 = 7m3 - HS chữa bài vào vở. …………………. |
---------------------------------
-------------- Còn tiếp ---------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo