Giáo án Toán 5 Chân trời bài 43: Hình tam giác
Giáo án bài 43: Hình tam giác sách Toán 5 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 5 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
Xem video về mẫu Giáo án Toán 5 Chân trời bài 43: Hình tam giác
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 3: HÌNH TAM GIÁC, HÌNH THANG, HÌNH TRÒN
BÀI 43: HÌNH TAM GIÁC
(1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
Nhận biết một số loại hình tam giác; nhận biết đường cao của hình tam giác.
Vẽ được đường cao của hình tam giác.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết một số vấn đề liên quan đến hình tam giác.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học.
Năng lực mô hình hóa.
Năng lực giao tiếp và năng lực giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
Giáo án.
Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5.
Máy tính, máy chiếu.
Bảng phụ, phiếu học tập.
Hình vẽ trong SGK.
Ê – ke.
b. Đối với học sinh
SHS.
Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
Ê – ke.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chiếu hình ảnh Khởi động, yêu cầu HS quan sát, đọc bóng nói, thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi. - GV nêu câu hỏi: “Miêu tả biển báo cho phép người đi bộ qua đường”
- GV giới thiệu bài: Các em đã được học khái niệm hình tam giác, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một số loại tam giác, đường cao của hình tam giác trong bài mới:“Bài 43: Hình tam giác”. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: - HS nhận biết một số loại hình tam giác. - HS nhận biết đường cao và cách vẽ đường cao của hình tam giác. b. Cách thức tiến hành: 1. Hình tam giác - GV chiếu hình tam giác (trang 89 – SGK) cho HS quan sát. - GV yêu cầu HS quan sát hình, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: + Tam giác ABC có mấy đỉnh? Mấy cạnh? Mấy góc? + Đọc tên các góc và cạnh tương ứng.
- GV hệ thống lại kiến thức cho HS: Hình tam giác ABC có: Ba đỉnh, ba cạnh, ba góc. Thông thường, ta có thể gọi tắt hình tam giác ABC là tam giác ABC. 2. Phân loại các hình tam giác. - GV chiếu hình (trang 89 – SGK) cho HS quan sát. - GV nêu câu hỏi: Mỗi góc của tam giác là góc gì?
- GV giới thiệu cho HS: + Hình tam giác có 3 góc nhọn là tam giác nhọn. + Hình tam giác có 1 góc vuông là tam giác vuông. + Hình tam giác có 1 góc tù là tam giác tù. + Hình tam giác có 3 góc 60 là tam giác đều.
3. Đáy và đường cao - GV chiếu hình ảnh sau: - GV đặt câu hỏi: + Hình tam giác ABC có những cạnh nào?
+ 2 đoạn thẳng AH và BC tạo thành góc gì?
+ Em hãy mô tả đặc điểm của đoạn AH?
- GV giới thiệu: Trong tam giác ABC: + BC là đáy, AH vuông góc với BC. + AH là đường cao tương ứng với đáy BC. + Độ dài AH là chiều cao.
4. Vẽ đường cao của hình tam giác - GV cho HS quan sát Ví dụ 1 (trang 89 – SGK). Ví dụ 1: Vẽ đường cao tương ứng với đáy LN của tam giác nhọn LMN. - GV hướng dẫn HS cách vẽ đường cao: + Bước 1: Đặt một cạnh góc vuông của ê – ke trùng với cạnh đáy LN, cạnh góc vuông còn lại đi qua điểm M.
+ Bước 2: Vẽ đoạn thẳng theo cạnh của ê – ke.
+ Bước 3: Ghi tên giao điểm giữa đường cao và cạnh đáy là V.
- GV cho HS quan sát Ví dụ 2 (trang 90 – SGK). Ví dụ 2: Vẽ đường cao tương ứng với đáy DE của tam giác tù CDE. - GV hướng dẫn HS cách vẽ đường cao: + Bước 1: Dùng thước thẳng vẽ kéo dài cạnh đáy DE về bên trái.
+ Bước 2: Đặt một cạnh góc vuông của ê – ke trùng với đáy DE (phần kéo dài), cạnh góc vuông còn lại đi qua điểm C, rồi vẽ đoạn thẳng theo cạnh của ê – ke.
+ Bước 3: Ghi tên giao điểm giữa đường cao và cạnh đáy là I.
- GV khái quát: Cách vẽ đường cao của tam giác. + Cần xác định đáy và đường cao tương ứng. + Vẽ đoạn thẳng vuông góc đi qua đỉnh tới đáy tương ứng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS nhận biết một số loại tam giác; đường cao. - HS vẽ được đường cao của hình tam giác. - HS hoàn thành bài tập 1;2;3 ở mục hoạt động. - HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm. b. Cách thức tiến hành: …………… |
- HS chú ý lắng nghe, thực hiện yêu cầu của GV.
- HS trả lời: Biển báo cho phép người đi bộ qua đường có hình tam giác màu trắng trên nền màu xanh. - HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS trả lời: + Tam giác ABC có 3 đỉnh, 3 cạnh và 3 góc.
+ Góc đỉnh A; cạnh AB, AC Góc đỉnh B; cạnh BA, BC Góc đỉnh C; cạnh CA, CB
- HS chú ý lắng nghe, ghi chép bài vào vở - HS nhắc lại.
- HS trả lời: + Hình 1: Tam giác có 3 góc nhọn. + Hình 2: Tam giác có 1 góc vuông và 2 góc nhọn. + Hình 3: Tam giác có 1 góc tù và 2 góc nhọn. + Hình 4: Tam giác có 3 góc nhọn bằng nhau. - HS chú ý lắng nghe, ghi chép bài vào vở. - HS nhắc lại.
- HS trả lời: + Hình tam giác ABC có 3 cạnh: cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC. + 2 đoạn thẳng AH và BC tạo thành góc vuông (90) + Đoạn AH vuông góc với cạnh đáy BC, bắt đầu từ đỉnh A đối diện với cạnh đáy BC. - HS lắng nghe và nhắc lại.
- HS chú ý lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu. + Bước 1: Đặt ê – ke. + Bước 2: Vẽ.
+ Bước 3: Ghi tên đường cao.
- HS chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu. + Bước 1: Vẽ kéo dài cạnh. + Bước 2: Đặt ê – ke và vẽ. + Bước 3: Ghi tên đường cao.
- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. - HS nhắc lại.
……………… |
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Khi đặt nhận ngay và luôn:
- Giáo án kì I
- Sau đó, bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: 10 -12 phiếu
- Một số đề kiểm tra giữa kì I
Phí giáo án
1. Với toán, tiếng Việt, tiếng Anh
- Giáo án word: 450k/môn
- Giáo án Powerpoint: 500k/môn
- Trọn bộ word + PPT: 900k/môn
2. Với các môn còn lại
- Giáo án word: 300k/môn
- Giáo án Powerpoint: 350k/môn
- Trọn bộ word + PPT: 550k/môn
3. Nếu đặt trọn bộ 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, Tiếng Việt, HĐTN, Đạo đức, Khoa học thì
- Giáo án word: 1500k
- Giáo án Powerpoint: 1700k
- Trọn bộ word + PPT: 2500k
=> Lưu ý: Khi đặt chỉ gửi trước 1200k đến lúc nhận học kì 1 gửi số còn lại
Cách đặt:
- Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo