Giáo án Toán 5 Chân trời bài 52: Ôn tập số thập phân

Giáo án bài 52: Ôn tập số thập phân sách Toán 5 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 5 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án Toán 5 Chân trời bài 52: Ôn tập số thập phân

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

CHỦ ĐỀ 4: ÔN TẬP HỌC KÌ 1

BÀI 52: ÔN TẬP SỐ THẬP PHÂN
(1 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 

1. Kiến thức, kĩ năng: 

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Củng cố các kĩ năng liên quan đến:

+ Khái niệm số thập phân; đọc, viết số thập phân; cấu tạo của số thập phân và hàng của số thập phân.

+ So sánh, sắp xếp thứ tự các số thập phân.

+ Làm tròn số thập phân.

+ Thể hiện được các số đo đại lượng bằng cách dùng số thập phân.

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến số thập phân.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng: 

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học.

  • Năng lực mô hình hóa.

  • Năng lực giao tiếp và năng lực giải quyết vấn đề toán học.

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 

1. Phương pháp dạy học

  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm. 

  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

2. Thiết bị dạy học

a. Đối với giáo viên

  • Giáo án. 

  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5.

  • Máy tính, máy chiếu. 

  • Bảng phụ, phiếu học tập.

  • Hình vẽ trong SGK. 

b. Đối với học sinh

  • SHS.

  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành: 

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hỏi nhanh – Đáp gọn”.

+ GV: Số thập phân “Ba mươi lăm phẩy tám mươi hai” viết như thế nào?

+ HS: “...”

+ GV: Làm tròn số 74,92 đến hàng số tự nhiên gần nhất được số nào?

+ HS: “...”

+ GV: Số gồm “9 đơn vị và 2 phần trăm” đọc là gì?

+ HS: “...”

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

- GV giới thiệu bài: “Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập lại các kiến thức đã học về số thập phân và vận dụng để giải quyết một số tình huống thực tế: Bài 52: Ôn tập số thập phân”.

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: 

- Ôn tập, củng cố các kĩ năng liên quan đến số thập phân: đọc, viết, so sánh, sắp xếp và làm tròn số thập phân.

- HS hoàn thành các bài tập 1;2;3 trong SGK.

- HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm.

b. Cách thức tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT 1

Chọn ý trả lời đúng nhất.

Cả hai bình ở hình bên chứa bao nhiêu lít nước?

A. l.
B. l.
C. 1,5 l.
D. Cả ba ý trên đều đúng.

- GV yêu cầu HS đọc đề bài, quan sát hình trong SGK.

- GV nêu câu hỏi gợi ý:

+ 1 l nước được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau?Mỗi phần tương ứng với bao nhiêu lít nước?

+ Lượng nước chứa trong mỗi bình là bao nhiêu?

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở.

- Sau khi làm xong, trao đổi kết quả với bạn cùng bàn.

- GV mời 1HS có kết quả nhanh nhất trình bày đáp án, khuyến khích HS nói rõ cách làm.

- GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án.

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT 2

Đọc số thập phân, nêu phần nguyên, phần thập phân và cho biết mỗi chữ số của các số đó thuộc hàng nào.

a) 6,37b) 0,945

- GV yêu cầu HS đọc đề bài, nêu các bươc thực hiện.

 

 

 

 

 

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở, trao đổi kết quả với bạn cùng bàn.

- GV 1 – 2 HS trình bày kết quả.

- GV nhận xét, chữa bài cho HS.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

>;<;=

a) 4,790 ..?.. 4,79

b) 82,5 ..?.. 82,49

c) 22,36 ..?.. 223,6

- GV cho HS đọc đề bài.

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai số thập phân.

 

 

 

 

 

 

 

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở.

- Sau khi làm bài, HS đổi vở, chữa bài với bạn cùng bàn.

- GV mời 1 HS trình bày bài làm, khuyến khích HS giải thích cách làm.

- GV nhận xét, chữa bài cho HS.

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT trắc nghiệm 

Câu 1: Số thập phân 0,15 đọc là:

A. Không phẩy mười lăm.

B. Không phẩy năm mươi mốt.

C. Không và mười lăm.

D. Không và năm mươi mốt.

Câu 2: Số thập phân “hai mươi tư phẩy chín mươi tám” có hàng phần mười là chữ số:

A. 2.

B. 9.

C. 4.

D. 8.

Câu 3: Làm tròn số 58,306 đến hàng phần trăm ta được số:

………….

 

 

 

 

- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV.

+ GV: Số thập phân “Ba mươi lăm phẩy tám mươi hai” viết như thế nào?

+ HS: “35,82”

+ GV: Làm tròn số 74,92 đến hàng số tự nhiên gần nhất được số nào?

+ HS: “75”

+ GV: Số gồm “9 đơn vị và 2 phần trăm” đọc là gì?

+ HS: “9,02”

 

 

- HS chú ý lắng nghe, hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

+ 1 l nước được chia thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần tương ứng với l nước nước.

+ Bình thứ nhất chứa 1 l nước; bình thứ hai chứa 0,5 l nước.

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Kết quả:

1 l nước được chia thành 10 phần bằng nhau, gồm 1 bình đầy và  nửa bình.

Hỗn số chỉ số nước của hai bình là l

Phân số chỉ số nước của hai bình là l

Ta có: l = l = 1,5 l.

Chọn D.

- HS chữa bài vào vở. 

 

 

 

 

 

 

- HS nêu các bước thực hiện: 

+ Đọc số thập phân

+ Nêu phần nguyên, phần thập phân

+ Xác định hàng của các chữ số có trong số thập phân.

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) 

Số 6,37 đọc là “Sáu phẩy ba mươi bảy”

+ Số 6,37 có phần nguyên là chữ số 6 nằm bên trái dấu phẩy, phần thập phân gồm các chữ số 3;7 nằm bên phải dấu phẩy.

+ Số 6,37 gồm 6 đơn vị, 3 phần mười và 7 phần trăm.

b) 

+ Số 0,945 đọc là “Không phẩy chín trăm bốn mươi lăm”

+ Số 0,945 có phần nguyên là chữ số 0 nằm bên trái dấu phẩy, phần thập phân gồm các chữ số 9;4;5 nằm bên phải dấu phẩy.

+ Số 0,945 gồm 0 đơn vị, 9 phần mười, 4 phần trăm và 5 phần nghìn.

- HS chữa bài vào vở.

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời: 

+ Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Khi so sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng của phần thập phân, kể từ trái sang phải. Cặp chữ số đầu tiên khác nhau: số nào có chữ số lớn hơn thì lớn hơn.

 

+ Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số thập phân bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) 4,790 = 4,79

(Bỏ chữ số 0 tận cùng bên phải số 4,790 ta được số 4,79)

b) 82,5 > 82,49

(phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười 5 > 4)

c) 22,36 < 223,6

(phần nguyên 22 < 223)

- HS chữa bài vào vở.

 

- Đáp án:

Câu 1: Số thập phân 0,15 đọc là “không phẩy mười lăm”

Chọn A.

Câu 2: Số thập phân “hai mươi tư phẩy chín mươi tám” viết là: 24,98

Hàng phần mười là chữ số 9.

Chọn B.

Câu 3: 

…………..

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (300k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (100k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
  • File word giải bài tập sgk (100k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 750k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD PHẦN 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

GIÁO ÁN WORD PHẦN 3: HÌNH TAM GIÁ, HÌNH THANG, HÌNH TRÒN

GIÁO ÁN WORD PHẦN 6: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG. HÌNH TRỤ

GIÁO ÁN WORD PHẦN 7: SỐ ĐO THỜI GIAN. VẬN TỐC, QUÃNG ĐƯỜNG, THỜI GIAN

GIÁO ÁN WORD PHẦN 8: ÔN TẬP CUỐI NĂM

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 3: HÌNH TAM GIÁ, HÌNH THANG, HÌNH TRÒN

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 6: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG. HÌNH TRỤ

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 7: SỐ ĐO THỜI GIAN. VẬN TỐC, QUÃNG ĐƯỜNG, THỜI GIAN

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM 

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 3: HÌNH TAM GIÁ, HÌNH THANG, HÌNH TRÒN

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 6: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG. HÌNH TRỤ

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 7: SỐ ĐO THỜI GIAN. VẬN TỐC, QUÃNG ĐƯỜNG, THỜI GIAN

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 8: ÔN TẬP CUỐI NĂM

Chat hỗ trợ
Chat ngay