Giáo án Toán 5 Chân trời bài 1: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính

Giáo án bài 1: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính sách Toán 5 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 5 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án Toán 5 Chân trời bài 1: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

CHỦ ĐỀ I: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

BÀI 1: ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN VÀ CÁC PHÉP TÍNH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 

1. Kiến thức, kĩ năng:  

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Ôn tập, củng cố các kĩ năng liên quan đến số tự nhiên và dãy số tự nhiên: đọc, viết, so sánh, thứ tự, cấu tạo số; làm tròn số tự nhiên; sắp xếp các số tự nhiên.
  • Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên; vận dụng được tính chất của phép tính để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.
  •  Tìm được các thành phần chưa biết trong phép tính.
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng về số tự nhiên đã học để giải quyết được các bài toán có đến ba bước tính, bài toán liên quan đến các số liệu từ biểu đồ.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng: 

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học.
  • Năng lực mô hình hóa.
  • Năng lực giao tiếp và năng lực giải quyết vấn đề toán học. 

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 

1. Phương pháp dạy học

  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm. 
  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

2. Thiết bị dạy học

a. Đối với giáo viên

  • Giáo án. 
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5.
  • Máy tính, máy chiếu. 
  • Bảng phụ, phiếu học tập.
  • Hình vẽ trong SGK. 

b. Đối với học sinh

  • SHS.
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành: 

- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Đố bạn”.

+ GV: Đố bạn! Đố bạn!

+ HS: Đố gì? Đố gì?

+ GV: “5 639 đọc là gì?”

+ HS: “...”

+ GV: “Giá trị của chữ số 1 trong số 81 003 là bao nhiêu?”

+ HS: “...”

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

 

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Các em đã được học về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên. Hôm nay, chúng ta sẽ ôn tập lại các kiến thức đã học và vận dụng để giải quyết một số bài toán thực tếBài 1: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên ”.

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: 

- Củng cố các kĩ năng liên quan đến số tự nhiên và dãy số tự nhiên.

- Thực hiên các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên.

- HS hoàn thành các bài tập 1;2;3;4;5 trong SGK.

- HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm.

b. Cách thức tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Thực hiện các yêu cầu sau.

a) Đọc các số: 57 308; 460 092; 185 729 600.

b) Viết các số.

+ Sáu mươi tám nghìn không trăm linh chín.

+ Bảy trăm hai mươi triệu năm trăm nghìn ba trăm mười.

c) Số?

14 030 = + 4 000 + ?

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở.

- Sau khi làm xong, trao đổi kết quả với bạn cùng bàn.

- GV mời 1 – 3 HS có kết quả nhanh nhất trình bày đáp án.

- GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

>;<;=

a) 987 ? 1082

b) 541 582 ? 541 285

c) 200 + 500 ? 200 500

d) 700 000 + 4 000 ? 704 000

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV nêu câu hỏi:

Em hãy nhắc lại cách so sánh hai số tự nhiên.

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở, trao đổi kết quả với bạn cùng bàn.

- GV 1HS trình bày kết quả.

- GV nhận xét, chữa bài cho HS.

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

Câu nào đúng, câu nào sai?

a) 0;1;2;3;4;5;... là dãy số tự nhiên.

b) 1 là số tự nhiên bé nhất; 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất.

c) Trong số 60 060 060, các chữ số 6 đều có giá trị là 60.

d) Làm tròn số 96 208 984 đến hàng nghìn thì được số 96 209 000.

- GV cho HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi và làm bài vào vở.

- Sau khi làm bài, HS đổi vở, chữa bài với bạn cùng bàn.

- GV mời 1 – 2 HS trình bày bài làm, khuyến khích HS giải thích vì sao chọn đáp án đó.

- GV nhận xét, chữa bài cho HS.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT 4

Đặt tính rồi tính.

a) 157 496 + 333 333

b) 439 561 – 68 708

c) 23 082  34

d) 376 583 : 15

- GV cho HS đọc đề bài, làm bài cá nhân vào vở.

- Sau khi làm bài, HS đổi vở, chữa bài với bạn cùng bàn.

- GV mời 1 – 4 HS trình bày bài làm.

- GV nhận xét, chữa bài cho HS.

 

 

 

 

Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT 5

Tính giá trị của các biểu thức

a) 9 520 : 70  35

b) 15 702 – (506 + 208  63)

- GV cho HS đọc đề bài, làm bài cá nhân vào vở.

GV chú ý cho HS khi thực hiện phép tính ta thực hiện từ trái qua phải, nhân chia trước, cộng trừ sau và trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau.

- Sau khi làm bài, HS đổi vở, chữa bài với bạn cùng bàn.

- GV mời 1 – 2 HS trình bày bài làm.

- GV nhận xét, chữa bài cho HS.

 

 

 

 

Nhiệm vụ 6: Hoàn thành BT trắc nghiệm 

Câu 1: Giá trị của chữ số 4 trong số 4 097 là:

A. 4.

B. 40.

C. 4 000.

D. 400.

Câu 2: Làm tròn số 15 378 đến hàng trăm ta được số:

A. 15 400.

B. 15 478.

C. 15 300.

D. 14 578.

Câu 3: Trong các số sau: 12 358; 12 853; 12 385; 12 583, số nào lớn nhất?

A. 12 358.

B. 12 853.

C. 12 385.

D. 12 583.

Câu 4: Giá trị của biểu thức 

A. 20 000.

B. 40 000.

C. 30 000.

D. 50 000.

Câu 5: Giá trị của biểu thức 

A. 11 050.B. 12 050.
C. 13 050.D. 14 050.

- GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, nắm được yêu cầu của bài rồi làm bài cá nhân.

- GV mời một vài HS chia sẻ kết quả, giải thích tại sao lại chọn đáp án đó. Cả lớp lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn. 

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: 

- HS vận dụng được tính chất của phép tính với số tự nhiên để giải quyết vấn đề thực tế.

- HS hoàn thành bài tập ở mục Vui học.

- HS hoàn thành bài tập ở mục Đất nước em.

b. Cách thức tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Vui học

Đi theo các số có chữ số ở hàng chục nghìn giống nhau để về nhà.

- GV cho HS đọc đề bài, thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi sau:

+ Bài toán yêu cầu gì?

+ Chữ số hàng chục nghìn của số đầu tiên là chữ số nào?

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở, trao đổi kết quả với bạn cùng bàn.

- GV mời 1HS lên bảng trình bày lời giải, cả lớp quan sát bài làm của bạn.

- GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án.

 

 

 

 

Nhiệm vụ 2: Đất nước em

Quan sát biểu đồ dưới đây.

a) Nêu tên các loại trái cây theo sản lượng thu hoạch từ ít đến nhiều.

b) Sản lượng thu hoạch chanh gấp mấy lần bưởi?

c) So sánh sản lượng mít với tổng sản lượng các loại trái cây còn lại.

- GV cho HS đọc đề bài, quan sát biểu đồ trong SGK, thảo luận cặp đôi.

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở, trao đổi kết quả với bạn cùng bàn.

- GV mời đại diện nhóm trình bày bài làm.

- GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Hoàn thành bài tập trong SBT.

- Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2 – Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính.

 

 

 

 

- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV. 

+ GV: Đố bạn! Đố bạn!

+ HS: Đố gì? Đố gì?

+ GV: “5 639 đọc là gì?”

+ HS: “năm nghìn sáu trăm ba mươi chín”

+ GV: “Giá trị của chữ số 1 trong số 81 003 là bao nhiêu?”

+ HS: “1 000”

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) 

+ 57 308 đọc là “năm mươi bảy nghìn ba trăm linh tám”

+ 460 092 đọc là “bốn trăm sáu mươi nghìn không trăm chín mươi hai”

+ 185 729 600 đọc là “một trăm tám mươi lăm triệu bảy trăm hai mươi chín nghìn sáu trăm”

b) 

+ “Sáu mươi tám nghìn không trăm linh chín” viết là 68 009.

+ “Bảy trăm hai mươi triệu năm trăm nghìn ba trăm mười” viết là 720 500 310.

c) 14 030 = 10 000 + 4 000 + 30

- HS chữa bài vào vở.

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Kết quả:

Cách so sánh hai số tự nhiên:

+ Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì số đó bé hơn.

+ Nếu hai số có số chữ số bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

a) 987 < 1082

b) 541 582 > 541 285

c) 200 + 500 < 200 500

d) 700 000 + 4 000 = 704 000

- HS chữa bài vào vở.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) Đ.

b) S.

(0 là số tự nhiên bé nhất và không có số tự nhiên lớn nhất)

c) S.

(chữ số 6 đầu tiên có giá trị là 60 000 000; chữ số 6 thứ hai có giá trị là 60 000; chữ số 6 thứ ba có giá trị là 60)

d) Đ.

(muốn làm tròn số tự nhiên đến hàng nghìn, ta làm ta so sánh chữ số hàng trăm với 5, nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 ta làm tròn xuống, còn lại làm tròn lên)

- HS chữa bài vào vở.

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Kết quả:

a)

b)

c)

d)

- HS chữa bài vào vở.

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) 9 520 : 70  35 = 136  35 = 4 760

b) 15 702 – (506 + 208  63)

= 15 702 – (506 + 13 104)

= 15 702 – 13 610

= 2 092

- HS chữa bài vào vở.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Đáp án:

1

2

3

4

5

C

A

B

B

D

Câu 1: Giá trị của chữ số 4 trong số 4 097 là 4 000.

Chọn C.

Câu 2: Làm tròn số 15 378 đến hàng trăm ta được số 15 400.

Chọn A.

Câu 3: Trong các số 12 358; 12 853; 12 385; 12 583, số lớn nhất là 12 853.

Chọn B.

Câu 4: 

Ta có: (12 038 + 7 962)  2 = 20 000  2 = 40 000.

Chọn B.

Câu 5: Ta có: 7 025 : 5  10 = 1 405  10 = 14 050.

Chọn D. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Kết quả:

+ Bài toán yêu cầu: Tìm đường về nhà cho gấu bằng cách đi theo các số có chữ số ở hàng chục nghìn giống nhau.

+ Chữ số hàng chục nghìn của số 75 218 là chữ số 7.

Các số có hàng chục nghìn giống nhau là:

75 218; 423 071 925; 6 278 913; 100 070 070; 79 927; 175 092.

- HS chữa bài vào vở.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) Các loại trái cây theo sản lượng thu hoạch từ ít đến nhiều là: Mãng cầu, bưởi, chanh, dứa, mít.

b) Sản lượng thu hoạch chanh gấp số lần bưởi là: 22 : 11 = 2 (lần)

c) 

Sản lượng của mít là 61 nghìn tấn

Tổng sản lượng các loại trái cây còn lại là:

24 + 11 + 22 + 6 = 63 nghìn tấn

Snar lượng mít ít hơn sản lượng các loại trái cây còn lại.

- HS chữa bài vào vở.

 

- HS chú ý lắng nghe

 

- HS lưu ý rút kinh nghiệm cho các tiết học sau. 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe

 

TIẾT 2

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành: 

- GV kiểm tra kiến thức HS quan bài tập sau

Bài tập: Lâm dùng số tiền tiết kiệm để mua đồ dùng học tập. Biết Lâm mua 3 quyển vở hết 24 000 đồng, 2 cái bút hết 10 000 đồng và 1 cái thước hết 7 000 đồng. Hỏi Lâm đã mua đồ dùng học tập hết bao nhiêu tiền?

- GV yêu cầu HS đọc đề bài, thảo luận nhóm đôi (cùng bàn), trình bày kết quả vào vở.

- GV mời đại diện nhóm có kết quả nhanh nhất trình bày lời giải, các nhóm còn lại quan sát và nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: “Ở tiết trước, chúng ta đã ôn tập về cách đọc, viết, so sánh, làm tròn các số tự nhiên và thực hiện các phép tính với số tự nhiên. Hôm nay, cô trò mình sẽ vận dụng các kiến thức đã học về số tự nhiên để giải một số bài toán thực tế nhé!”.

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: 

- HS tính được các giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện, tìm được các thành phần chưa biết trong phép tính.

- HS hoàn thành các bài tập 6;7 trong SGK.

- HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm.

b. Cách thức tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT6

Tính bằng cách thuận tiện

a) 58 000 + 200 + 2 000 + 800

b) 17  (730 + 270)

c) 25  9  4  7

d) 831  56 – 831  46

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở, trao đổi kết quả với bạn cùng bàn.

- GV mời 1 – 4 HS trình bày kết quả, cả lớp chú ý nhận xét bài làm của bạn.

- GV chữa bài, chốt đáp án.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT7

Chọn số thích hợp thay vào “?”

- GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK.

- GV gợi ý:

+ Biểu thức A là phép tính gì? Thành phần nào chưa biết? Để tìm thành phần chưa biết ta làm thế nào?

(tương tự với 3 biểu thức còn lại)

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi (cùng bàn), thống nhất đáp án và ghi vào vở.

- GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả, khuyến khích HS giải thích cách làm.

- GV nhận xét, chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT trắc nghiệm 

Câu 1: Giá trị của biểu thức

A. 5 000.

B. 8 000.

C. 10 000.

D. 12 000.

Câu 2: Giá trị của biểu thức

A. 53 180.

B. 5 318.

C. 531 800.

D. 5 318 000.

Câu 3: Số thích hợp điền vào “?” là:

A. 76.

B. 75.

C. 77.

D. 78.

Câu 4: Đội văn nghệ của trường gồm 5 nhóm, mỗi nhóm đều có 6 bạn nữ và 4 bạn nam. Hỏi đội văn nghệ của trường có bao nhiêu bạn?

A. 40 bạn.

B. 50 bạn.

C. 30 bạn.

D. 60 bạn.

Câu 5: Rót vào bình thứ nhất 800 ml nước, rót vào bình thứ hai 400 ml nước. Nếu lượng nước đó được rót đều vào hai bình thì mỗi bình có bao nhiêu mi – li – lít nước?

A. 400 ml.B. 500 ml.
C. 800 ml.D. 600 ml.

- GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, nắm được yêu cầu của bài rồi làm bài cá nhân.

- GV mời một vài HS chia sẻ kết quả, giải thích tại sao lại chọn đáp án đó. Cả lớp lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn. 

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

 

 

 

 

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: 

- Giả quyết được các vấn đề gắn với việc giải các bài toán có tới ba bước tính, vấn đề liên quan đến các số liệu từ biểu đồ.

- HS hoàn thành các bài tập 8;9;10 trong SGK.

- HS hoàn thành bài tập ở mục Khám phá.

b. Cách thức tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT8

Lớp 5C nhận về 35 hộp sữa gồm hai loại: sữa có đường và sữa ít đường. Số lượng sữa có đường nhiều hơn sữa ít đường là 11 hộp. Hỏi lớp 5C đã nhận về bao nhiêu hộp sữa mỗi loại?

- GV mời 1HS đọc đề bài

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi (cùng bàn) trả lời các câu hỏi sau:

+ Bài toán cho biết điều gì? Yêu cầu gì?

+ Bài toán trên thuộc dạng toán gì đã học? Nhắc lại công thức làm dạng toán đó.

------------------------------------------------

-----------------Còn tiếp----------------

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Kết quả:

Bài giải

Lâm mua đồ dùng học tập hết số tiền là:

24 000 + 10 000 + 7 000 = 41 000 (đồng)

Đáp số: 41 000 đồng.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) 58 000 + 200 + 2 000 + 800

= (58 000 + 2 000) + (200 + 800)

= 60 000 + 1 000

= 61 000

b) 17  (730 + 270)

= 17  1 000

= 17 000

c) 25  9  4  7

= (25  4)  (9  7)

= 100  63

= 6 300

d) 831  56 – 831  46

= 831  (56 – 46)

= 831  10

= 8 310

- HS chữa bài vào vở.

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Kết quả:

468 – 26 = 442, chọn 442 cho biểu thức A.

468 : 26 = 18, chọn 18 cho biểu thức B.

468 + 26 = 494, chọn 494 cho biểu thức C.

468  26 = 12 168, chọn 12 168 cho biểu thức D.

- HS chữa bài vào vở.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu

- Đáp án:

1

2

3

4

5

C

A

B

B

D

Câu 1: 

Ta có: 2 015  2 + 2 985  2 

= (2 015 + 2 985)  2 = 5 000  2 = 10 000.

Chọn C.

Câu 2: 

Ta có: 5 318  17 – 5 318  7

= 5 318  (17 – 7) = 5 318  10 = 53 180.

Chọn A.

Câu 3: Ta có : 75 + 318 = 318 + 75.

Chọn B. 

Câu 4: Đội văn nghệ của trường có số bạn là:

(6 + 4)  5 = 50 (bạn).

Chọn B.

Câu 5: Trung bình mỗi bình chứa số mi – li – lít nước là:

(800 + 400) : 2 = 600 (ml).

Chọn D.

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (300k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (100k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
  • File word giải bài tập sgk (100k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 750k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD PHẦN 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

GIÁO ÁN WORD PHẦN 3: HÌNH TAM GIÁ, HÌNH THANG, HÌNH TRÒN

GIÁO ÁN WORD PHẦN 6: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG. HÌNH TRỤ

GIÁO ÁN WORD PHẦN 7: SỐ ĐO THỜI GIAN. VẬN TỐC, QUÃNG ĐƯỜNG, THỜI GIAN

GIÁO ÁN WORD PHẦN 8: ÔN TẬP CUỐI NĂM

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 3: HÌNH TAM GIÁ, HÌNH THANG, HÌNH TRÒN

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 6: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG. HÌNH TRỤ

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 7: SỐ ĐO THỜI GIAN. VẬN TỐC, QUÃNG ĐƯỜNG, THỜI GIAN

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM 

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 3: HÌNH TAM GIÁ, HÌNH THANG, HÌNH TRÒN

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 6: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG. HÌNH TRỤ

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 7: SỐ ĐO THỜI GIAN. VẬN TỐC, QUÃNG ĐƯỜNG, THỜI GIAN

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 8: ÔN TẬP CUỐI NĂM

Chat hỗ trợ
Chat ngay