Giáo án Toán 5 Chân trời bài 92: Ôn tập phép nhân, phép chia
Giáo án bài 92: Ôn tập phép nhân, phép chia sách Toán 5 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 5 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 8: ÔN TẬP CUỐI NĂM
BÀI 92: ÔN TẬP PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA
(3 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
Củng cố và hoàn thiện các kĩ năng liên quan đến:
+ Ý nghĩa của phép nhân, phép chia, mở rộng ý nghĩa của phép nhân, phép chia.
+ Thực hiện phép nhân, phép chia các số tự nhiên, phân số, số thập phân
+ Các trường hợp nhân, chia nhẩm đã học.
+ Tính chất các phép tính và việc vận dụng trong thực hành tính.
+ Tìm thành phần chưa biết của phép tính
Vận dụng để giải quyết được một số vấn đề thực tiến liên quan.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Qua thực hành, luyện tập.
Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án.
Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5.
Máy tính, máy chiếu.
Bảng phụ.
2. Đối với học sinh
SHS.
Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1: ÔN TẬP PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA | |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV cho HS tham gia trò chơi để ôn tập các nội dung sau: + Viết phép tính nhân/chia, gọi tên các thành phần của phép tính. + Các quy tắc tìm thành phần chưa biết trong phép tính nhân/chia + Nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000; … hay 0,1; 0,01; 0,001; … … - GV giới thiệu: “Để ôn tập những nội dung về phép nhân, phép chia, chúng ta sẽ đến với bài học hôm nay “Bài 93: Ôn tập phép nhân, phép chia”.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS ôn tập về các phép tính nhân, chia. - HS hoàn thành các bài tập 1, 2; 3; 4 ở mục luyện tập. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Dựa vào hình ảnh dưới đây, thực hiện các yêu cầu a) Viết tổng các số hạng bằng nhau để tìm khối lượng cam của 7 túi. b) Viết phép nhân để tìm khối lượng cam của 7 túi. c) Số? d) Nêu tên các thành phần của mỗi phép tính ở câu c. e) Nêu cách tìm thành phần chưa biết trong mỗi phép tính sau: 1,5 .?. = 10,5 .?. : 7 = 10,5 10,5 : .?. = 7 - Tại ý e, đối với HS còn hạn chế, GV có thể giúp các em nhận biết cách làm qua một ví dụ đơn giản, chẳng hạn: - GV cho HS làm bài tập theo nhóm bốn. - GV gọi từng nhóm HS lên chữa từng ý, khuyến khích HS trình bày kết hợp giải thích, cả lớp chú ý quan sát và nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 a) Số? Chia đều 78 quyển vở cho 35 bạn, mỗi bạn được .?. quyển, còn dư .?. quyển. b) Nêu tên các thành phần của phép chia có dư sau. 78 : 35 = 2 (dư 8) Chú ý: Trong phép chia có dư, số dư phải bé hơn số chia. - GV cho HS xác định được cái đề bài đã cho và câu hỏi của bài toán rồi đưa ra các việc cần làm, yêu cầu HS làm bài tập cá nhân vào vở. - Gọi 2 HS trình bày, mỗi bạn 1 ý, khuyến khích HS giải thích, cả lớp chú ý quan sát. - GV chữa bài và yêu cầu HS chữa vào vở cá nhân. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Chọn sơ đồ phù hợp với sự liên quan giữa số lớn và số bé - GV chia lớp thành 4 nhóm và tổ chức cho HS chơi tiếp sức để nối (hoặc gắn) các thể sơ đồ phù hợp với sự liên quan giữa số lớn và số bé. - GV yêu cầu HS giải thích cách làm. Lưu ý: HS có thể có những các giải thích khác nhau, hợp lí thì công nhận. - GV nhận xét và chốt đáp án. Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 Thay .?. bằng chữ hoạt số thích hợp a) Phép nhân các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có các tính chất sau: - Tính chất giao hoán: a b = .?. a - Tính chất kết hợp: (a b) c = a (.?. c) - Nhân một tổng với một số: (a + b) c = a c + .?. c - Nhân với 1: a 1 = 1 .?. = .?. b) Các phép nhân, phép chia đặc biệt a 0 = 0 a = .?. a : 1 = .?. a : .?. = 1(a khác 0) 0 : b = .?. (b khác 0) c) Không có phép chia cho số .?. - GV tổ chức “Hỏi nhanh - Đáp gọn” để ôn lại các tính chất của phép nhân, vai trò của số 0 và số 1 trong phép tính nhân/chia. - Khi sửa bài, GV tạo điều kiện cho nhiều HS nói. Lưu ý: GV hệ thống các tính chất của phép nhân, vai trò số 0 và số 1 trong phép tính nhân/chia. - GV chữa bài và chốt đáp án. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - HS vận dụng được các tính chất liên quan đến phép nhân, phép chia để giải quyết tình huống cụ thể. - HS hoàn thành bài tập 5 ở mục luyện tập. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ: Hoàn thành BT5: Tính nhẩm: a) 127 100 0,83 10 5,64 1 000 b) 36 000 : 100 4,2 : 10 788 : 1 000 - GV chiếu từng phép tính trên màn chiếu, yêu cầu HS viết kết quả trên bảng con. - Gọi 1 HS nói cách làm. - GV hệ thống cách nhân (chia) nhẩm một số với (cho) 10; 100; 1 000; … - GV chữa bài và chốt đáp án. |
- HS tham gia trò chơi theo sự hướng dẫn của GV + 34
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu - Kết quả: a) Tổng các số hạng bằng nhau để tìm khối lượng cam của 7 túi là: 2 kg + 2 kg + 2 kg + 2 kg + 2 kg + 2 kg + 2 kg = 14 kg b) Phép nhân tìm khối lượng cam của 7 túi là: 2 kg 7 = 14 kg c) 2 kg cam được lấy 7 lần 14 kg đựng đều vào 7 túi, mỗi túi được 2 kg 14 kg đựng vào các túi, mỗi túi 2 kg thì được 7 túi. d) e) 1,5 .?. = 10,5 Lấy tích chia cho thừa số kia: 10,5 : 1,5 = 7 1,5 7 = 10,5 .?. : 7 = 10,5 Lấy thương nhân với số chia: 10,5 7 = 73,5 73,5 : 7 = 10,5 10,5 : .?. = 7 Lấy số bị chia chia cho thương: 10,5 : 7 = 1,5 10,5 : 1,5 = 7
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu - Kết quả: a) Chia đều 78 quyển vở cho 35 bạn, mỗi bạn được 2 quyển, còn dư 8 quyển. b)
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu - Kết quả:
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu - Kết quả: a) a b = b a (a b) c = a (b c) (a + b) c = a c + b c a 1 = 1 a = a b) a 0 = 0 a = 0 a : 1 = a a : a = 1(a khác 0) 0 : b = b (b khác 0) c) Không có phép chia cho số 0
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu - Kết quả: a) 127 100 = 12 700 0,83 10 = 8,3 5,64 1 000 = 5 640 b) 36 000 : 100 = 360 4,2 : 10 = 0,42 788 : 1 000 = 0,788 |
TIẾT 2: LUYỆN TẬP | |
A. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS ôn tập phép tính nhân, chia. - HS hoàn thành các bài tập 6; 7 ở mục luyện tập. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT6: a) Hoàn thiện các câu sau - Khi nhân một số với 0,1; 0,01; … ta có thể lấy số đó chia cho . ?., . ?., … - Khi chia một số cho 0,1; 0,01; … ta có thể lấy số đó nhân với . ?., . ?., … b) Tính 8,6 0,1 8,6 : 0,1 14,1 0,01 14,1 : 0,01 572 0,001 572 : 0,001 - GV tổ chức “Hỏi nhanh - Đáp gọn” để ôn lại cách nhân (chia) nhẩm một số với (cho) 0,1; 0,01; 0,001; … - GV chiếu lần lượt từng câu hoặc phép tính lên màn chiếu, HS viết kết quả vào bảng con và giơ lên theo hiệu lệnh của GV. - GV chốt đáp án. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT7: a) Nhân hay chia? ………………….. |
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu - Kết quả: a) - Khi nhân một số với 0,1; 0,01; … ta có thể lấy số đó chia cho 10, 100, … - Khi chia một số cho 0,1; 0,01; … ta có thể lấy số đó nhân với 10, 100, … b) 8,6 0,1 = 0,86 8,6 : 0,1 = 86 14,1 0,01 = 0,141 14,1 : 0,01 = 14 100 572 0,001 = 0,572 572 : 0,001 = 0,572
- HS chữa bài vào vở. - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu của GV. …………………… |
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo