Giáo án Toán 5 Chân trời bài 7: Em làm được những gì?
Giáo án bài 7: Em làm được những gì? sách Toán 5 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 5 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
Xem video về mẫu Giáo án Toán 5 Chân trời bài 7: Em làm được những gì?
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 7: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ?
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
Củng cố các kĩ năng liên quan đến:
+ Số tự nhiên, phân số: Đọc, viết được các số tự nhiên; so sánh, sắp xếp các số tự nhiên; thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên.
+ Phân số: Đọc, viết được các phân số; tìm phân số bằng nhau, rút gọn phân số; thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số.
+ Thống kê, xác suất.
+ Phân số thập phân: Nhận biết phân số thập phân, viết được phân số thành phân số thập phân.
+ Tỉ số: Nhận biết tỉ số của hai đại lượng cùng loại, viết được tỉ số và vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể hiện tỉ số của hai đại lượng.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng về số tự nhiên đã học để giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến tỉ số.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học.
Năng lực mô hình hóa.
Năng lực giao tiếp và năng lực giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
Giáo án.
Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5.
Máy tính, máy chiếu.
Bảng phụ, phiếu học tập.
Hình vẽ trong SGK.
b. Đối với học sinh
SHS.
Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hỏi nhanh đáp gọn” về các nội dung: + Cộng hai phân số khác mẫu số. + Phân số thập phân. + Hỗn số. + Tỉ số. Ví dụ: + GV: “Kết quả của phép tính bằng đúng hay sai?” + HS: … + GV: “Trong các phân số sau , có bao nhiêu phân số thập phân?” + HS: … - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt HS vào bài học: “Hôm nay, chúng ta sẽ ôn tập và củng cố lại các kiến thức đã học” “Bài 7: Em làm được những gì”. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Củng số các kĩ năng liên quan đến số tự nhiên, phân số. - HS hoàn thành các bài tập 1;2;3;5;6 trong SGK. - HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT 1 Dưới đây là bảng thống kê số học sinh tiểu học trên cả nước trong bốn năm học (từ năm học 2018 – 2019 đến năm học 2021 – 2022). Dựa vào bảng thống kê, thực hiện các yêu cầu sau: a) Đọc số học sinh tiểu học trên cả nước theo từng năm học. b) Số học sinh năm học sau tăng hay giảm so với năm học trước? c) Năm học 2021 – 2022 tăng bao nhiêu học sinh so với năm học 2018 – 2019? d) Trung bình mỗi năm học có bao nhiêu học sinh tiểu học? - GV yêu cầu HS đọc đề bài, quan sát bảng thống kê trong SGK. - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở. - Sau khi làm xong, trao đổi kết quả với bạn cùng bàn. - GV mời 1 – 4 HS có kết quả nhanh nhất trình bày đáp án. - GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT 2 Quan sát hai khay bánh dưới đây rồi thực hiện theo yêu cầu. a) Phân số? Khay A có ..?..cái bánh; khay B có ..?.. cái bánh. Cả hai khay có ..?.. cái bánh. b) Viết mỗi phân số ở câu a dưới dạng: + Phân số thập phân. + Hỗn số có chứa phân số thập phân. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV nêu câu hỏi gợi ý: + Mỗi cái bánh ở khay A được chia thành mấy phần bằng nhau? Phân số chỉ số phần bánh là gì? + Mỗi cái bánh ở khay B được chia thành mấy phần bằng nhau? Phân số chỉ số phần bánh là gì?
- GV cho HS thảo luận cặp đôi. - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở, trao đổi kết quả với bạn cùng bàn. - GV 2HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, chữa bài cho HS.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT 3
|
- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV.
+ GV: “Kết quả của phép tính bằng đúng hay sai?” + HS: sai + GV: “Trong các phân số sau , có bao nhiêu phân số thập phân?” + HS: có 1 phân số thập phân.
- HS chú ý lắng nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: a) + 8 506 600 đọc là “tám triệu năm trăm linh sáu nghìn sáu trăm”. + 8 718 400 đọc là “tám triệu bảy trăm mười tám nghìn bốn trăm”. + 8 885 000 đọc là “tám triệu tám trăm tám mươi lăm nghìn”. + 9 212 000 đọc là “chín triệu hai trăm mười hai nghìn”. b) So sánh số học sinh của năm học sau với năm học trước: 8 506 600 < 8 718 400 < 8 885 000 < 9 212 000. Vậy số học sinh năm học sau tăng so với số học sinh năm học trước. c) Năm học 2021 – 2022 có số học sinh tăng so với năm học 2021 – 2022 là: 9 212 000 – 8 506 600 = 705 400 (học sinh) d) Trung bình mỗi năm học có số học sinh là: (8 506 600 + 8 718 400 + 8 885 000 + 9 212 000) : 4 = 8 830 500 (học sinh) - HS chữa bài vào vở.
- HS trả lời: + Mỗi cái bánh ở khay A được chia thành 5 phần bằng nhau. Phân số chỉ số phần bánh là + Mỗi cái bánh ở khay B được chia thành 4 phần bằng nhau. Phân số chỉ số phần bánh là: - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: a) Khay A có có cái bánh. Khay B có cái bánh. Cả hai khay số bánh là: (cái bánh) Khay A có cái bánh; khay B có cái bánh. Cả hai khay có cái bánh. b) + Phân số thập phân: ; ; . + Hỗn số có chứa phân số thập phân: ; ; . - HS chữa bài vào vở.
|
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 1150k/năm
=> Chỉ gửi 650k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo