Giáo án Toán 5 Chân trời bài 66: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
Giáo án bài 66: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương sách Toán 5 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 5 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
Xem video về mẫu Giáo án Toán 5 Chân trời bài 66: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 6: HÌNH LẬP PHƯƠNG, HÌNH LẬP PHƯƠNG, HÌNH TRỤ
BÀI 66: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
Nhận biết được diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
Tính được diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
Vận dụng giải quyết được vấn đề liên quan đến diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Qua thực hành, luyện tập.
Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án.
Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5.
Máy tính, máy chiếu.
Bảng phụ.
2. Đối với học sinh
SHS.
Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||||||||||||||
TIẾT 1: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG | |||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chiếu hình ảnh Khởi động và yêu cầu HS quan sát, đọc bóng nói và trả lời một số câu hỏi sau. - GV nêu câu hỏi: + Hình lập phương có mấy mặt? + Các mặt của hình lập phương là các hình gì? + Muốn tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương, ta cần biết gì? - GV giới thiệu: “Vậy diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương được tính như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài: “Bài 66: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương”. B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: Nhận biết được hình lập phương, hình lập phương. b. Cách thức tiến hành - GV chiếu lại hình ảnh từ Khởi động và cho HS quan sát. - GV đặt câu hỏi: + Các mặt của hình lập phương có đặc điểm gì đặc biệt? + Phần xung quanh của hình lập phương gồm những phần nào? + Diện tích xung quanh của hình lập phương tính như thế nào? + Diện tích toàn phần của hình lập phương được tính như thế nào? - GV chốt lại kiến thức: “Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân 4. Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân 6.” - GV yêu cầu HS nhắc lại. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS thực hiện được việc tính được diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - HS hoàn thành các bài tập 1, 2 ở mục hoạt động. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh là 4dm. - GV gọi 1 - 2 bạn dựa vào bài giải của đề bài trình bày số bước của bài làm.
- GV cho HS làm bài tập nhóm đôi và viết kết quả vào vở cá nhân.
- GV mời 2 - 3 HS trình bày trên bảng, cả lớp chú ý quan sát và nhận xét bài bạn. - GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Số đo? - GV gọi 3 - 4 HS nhắc lại cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - GV cho HS làm bài tập cá nhân vào vở. - Sau khi làm xong đối chiếu với bạn cùng bàn và chốt đáp án.
- GV mời 2 - 4 HS trình bày kết quả trên bảng, khuyến khích HS giải thích, cả lớp chus ý lắng nghe và quan sát bài bạn. - GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - HS vận dụng được tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ: Hoàn thành BT trắc nghiệm: Sử dụng hình khai triển dưới đây để tính các diện tích ở câu 1 và câu 2: Câu 1: Diện tích xung quanh của hình trên là:
Câu 2: Diện tích toàn phần của hình trên là:
Câu 3: Cho 4 hình lập phương màu đỏ, màu xanh, màu vàng, màu trắng có cạnh lần lượt là 3,15dm; 31,05 cm; 3dm 2cm; 325 mm. Hỏi hình nào có diện tích toàn phần bé nhất
………………………. |
- HS trả lời câu hỏi: + Có 6 mặt + Là các hình vuông có cạnh dài bằng nhau. + Cần biết số đo cạnh hình lập phương.
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS trả lời câu hỏi: + Là các hình vuông bằng nhau.
+ Gồm 4 hình vuông.
+ Lấy diện tích một mặt nhân 4.
+ Lấy diện tích một mặt nhân 6.
- HS nhắc lại kiến thức.
- HS trình bày các bước làm bài: + Tính diện tích một mặt + Tính diện tích xung quanh + Tính diện tích toàn phần - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu: - Kết quả: Bài giải: Diện tích một mặt của hình lập phương là: 4 Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 16 Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 16 Đáp số: Diện tích xung quanh: 64 dm2 Diện tích toàn phần: 96 dm2 - HS chữa bài tập vào vở.
- HS nhắc lại kiến thức.
- HS hoàn thiện bài tập theo yêu cầu: - Kết quả:
- HS chữa bài tập vào vở.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Đáp án:
Câu 1: Diện tích một mặt là: 4 Diện tích xung quanh là: 16 Chọn C. Câu 2: Diện tích toàn phần là: 16 Chọn A.
Câu 3: Để so sánh diện tích toàn phần ta so sánh cạnh của chúng: 31,05 = 3,105 dm; dm2cm = 3,2 dm; 325 mm = 3,25dm Vì 3,105dm < 3,15 dm < 3,2 dm < 3,25 dm nên diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh là 31,05 cm là nhỏ nhất. …………………………..
|
---------------------------------
-------------- Còn tiếp ---------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo