Giáo án Toán 5 Chân trời bài 23: Em làm được những gì?

Giáo án bài 23: Em làm được những gì? sách Toán 5 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 5 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án Toán 5 Chân trời bài 23: Em làm được những gì?

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 23: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ?
(2 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 

1. Kiến thức, kĩ năng: 

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Củng cố một số kĩ năng liên quan đến phân số thập phân, số thập phân.

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng về số tự nhiên đã học để giải quyết các vấn đề đơn giản.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng: 

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học.

  • Năng lực mô hình hóa.

  • Năng lực giao tiếp và năng lực giải quyết vấn đề toán học.

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 

1. Phương pháp dạy học

  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm. 

  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

2. Thiết bị dạy học

a. Đối với giáo viên

  • Giáo án. 

  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5.

  • Máy tính, máy chiếu. 

  • Bảng phụ, phiếu học tập.

  • Hình vẽ trong SGK. 

b. Đối với học sinh

  • SHS.

  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành: 

- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Tôi bảo”.

+ GV: “Tôi bảo!Tôi bảo!”

+ HS: “Bảo gì?Bảo gì?”

+ GV: “Bạn hãy viết phân số thập phân có tử số là số là 1, mẫu số bé nhất”

+ HS: “...”

+ GV: “Bạn hãy viết một số thập phân có phần nguyên là 9, phần trăm là 13”

+ HS: “...”

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

- GV giới thiệu: “Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập lại kiến thức đã học về phân số thập phân, số thập phân và vận dụng để giải quyết một số vấn đề thực tế: “Bài 23: Em làm được những gì?”.

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: 

- Ôn tập, củng cố kĩ năng về phân số thập phân; số thập phân.

- HS hoàn thành các bài tập 1;2;3;4;5;6;7 trong SGK.

- HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm.

b. Cách thức tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT 1

Quan sát các hình sau.

a) Viết phân số thập phân và số thập phân chỉ phần tô màu ở mỗi hình rồi đọc các số thập phân đó.

b) Sắp xếp các số thập phân vừa viết theo thứ tự từ bé đến lớn.

c) Làm tròn các số thập phân trên đến hàng đơn vị.

- GV yêu cầu HS đọc đề bài, quan sát hình trong SGK, làm bài cá nhân vào vở.

- Sau khi làm xong, trao đổi kết quả với bạn cùng bàn.

- GV mời 1 – 2 HS có kết quả nhanh nhất trình bày đáp án.

- GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT 2

Câu nào đúng, câu nào sai?

a) Số 2,22 gồm 2 trăm, 2 chục và 2 đơn vị.

b) Số 2,22 gồm 2 đơn vị, 2 phần mười và 2 phần trăm.

c) Số 2,22 gồm 2 đơn vị và 22 phần trăm.

- GV cho HS thảo luận cặp đôi.

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở, trao đổi kết quả với bạn cùng bàn.

- GV đại diện nhóm trình bày kết quả, khuyến khích HS giải thích.

- GV nhận xét, chữa bài cho HS.

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

>;<;=

a) 27,4 ..?.. 9,485

    645,36 ..?.. 1 000,5

b) 54,08 ..?.. 54,1

    73 ..?.. 73,000

c) 86,03 ..?.. 86

    20,2 ..?.. 20,02

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai số thập phân. 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV cho HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi và làm bài vào vở.

- Sau khi làm bài, HS đổi vở, chữa bài với bạn cùng bàn.

- GV mời 1 HS trình bày bài làm, khuyến khích HS giải thích vì sao chọn đáp án đó.

- GV nhận xét, chữa bài cho HS.

 

 

Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT 4 

Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

50,5; 5,05; 0,55; 5

- GV cho HS đọc đề bài, làm bài cá nhân vào vở.

- GV hướng dẫn HS: 

+Có thể viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải của phần thập phân để phần thập phân của các số có các chữ số bằng nhau rồi so sánh.

+Các số tự nhiên có phần thập phân bằng 0.

Ví dụ: 9 = 9,0 = 9,00 = 9,000

- Sau khi làm bài, HS đổi vở, chữa bài với bạn cùng bàn.

- GV mời 1 HS trình bày bài làm.

- GV nhận xét, chữa bài cho HS.

 

 

 

 

Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT 5 

 

 

 

 

 

- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV.

+ GV: “Tôi bảo!Tôi bảo!”

+ HS: “Bảo gì?Bảo gì?”

+ GV: “Bạn hãy viết phân số thập phân có tử số là số là 1, mẫu số bé nhất”

+ HS: “

+ GV: “Bạn hãy viết một số thập phân có phần nguyên là 9, phần trăm là 13”

+ HS: “9,13”

 

- HS chú ý lắng nghe, hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) 

+ Hình A: Phân số chỉ phần đã tô màu là  

Ta có: = 0,85 – đọc “không phẩy tám mươi lăm”

+ Hình B: Phân số chỉ phần đã tô màu là  

Ta có: = 1,72 – đọc là “một phẩy bảy mươi hai”

+ Hình C: Phân số chỉ phần đã tô màu là  

Ta có: = 0,5 – đọc là “không phẩy năm”

+ Hình D: Phân số chỉ phần tô màu là

Ta có: = 1,27 – đọc là “một phẩy hai mươi bảy”

b) 

Thứ tự từ bé đến lớn là: 0,5; 0,85; 1,27; 1,72.

c) 

Làm tròn số 0,85 đến hàng đơn vị ta được số 1.

Làm tròn số 1,72 đến hàng đơn vị ta được số 2.

Làm tròn số 0,5 đến hàng đơn vị ta được số 1.

Làm tròn số 1,27 đến hàng đơn vị ta được số 1.

- HS chữa bài vào vở.

 

 

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Kết quả:

Ta có: 

Số 2,22 gồm 2 đơn vị, 2 phần mười và 2 phần trăm.

2,22 =

a) S

b) Đ

c)  Đ

- HS chữa bài vào vở.

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

+ Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Khi so sánh các số thập phân có phần nguyên bằng nhau, ta có sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng của phần thập phân, kể từ trái sang phải. Cặp chữ số đầu tiên khác nhau: số nào có chữ số lớn hơn thì lớn hơn.

+ Nếu phần nguyên và phần thập phân bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) 27,4 > 9,485

    645,36 < 1 000,5

b) 54,08 < 54,1

    73 = 73,000

c) 86,03 > 86

    20,2 > 20,02

- HS chữa bài vào vở.

 

 

 

 

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Kết quả:

Ta có:

Viết thêm 2 chữ số 0 vào tận cùng bên phải phần thập phân của số 5 ta được số 5,00.

Viết thêm 1 chữ số 0 vào tận cùng bên phải phần thập phân của số 50,5 ta được số 50,50.

So sánh các số thập phân: 0,55; 5,00; 5,05; 50,5.

Vậy, các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn là: 0,55; 5; 5,05; 50,5.

- HS chữa bài vào vở.

 

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

=> Bộ giáo án có đầy đủ các môn lớp 5 chương trình mới. Đồng thời được tặng kèm: Phiếu trắc nghiệm, đề kiểm tra...=> Tải về

Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay