Giáo án Toán 5 Chân trời bài 49: Diện tích hình tròn
Giáo án bài 49: Diện tích hình tròn sách Toán 5 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 5 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
Xem video về mẫu Giáo án Toán 5 Chân trời bài 49: Diện tích hình tròn
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 49: DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
Tính được diện tích hình tròn khi biết bán kính của hình tròn đó.
Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết một số tình huống thực tế liên quan đến diện tích hình tròn.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học.
Năng lực mô hình hóa.
Năng lực giao tiếp và năng lực giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
Giáo án.
Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5.
Máy tính, máy chiếu.
Bảng phụ, phiếu học tập.
Hình vẽ trong SGK.
Các tấm bìa như hình vẽ, hình tròn có đường kính 20 cm (hoặc 30 cm).
b. Đối với học sinh
SHS.
Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chiếu hình ảnh Khởi động, yêu cầu HS quan sát, đọc bóng nói. - GV yêu cầu HS nêu tình huống.
- GV đặt vấn đề: Các em đã được học cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác dựa vào độ dài cạnh. Vậy diện tích hình tròn được tính dựa vào yếu tố nào? - GV giới thiệu: “Hôm nay, cô trò mình sẽ cùng nhau tìm hiểu cách tính diện tích hình tròn trong bài: “Bài 49: Diện tích hình tròn”. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: - HS nhận biết được cách hình thành quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn. b. Cách thức tiến hành: 1. Tìm hiểu cách tính diện tích hình tròn - GV cho HS tìm hiểu ví dụ sau: Ví dụ: Tính diện tích hình tròn bán kính 10 cm. - GV hướng dẫn HS: + Chia hình tròn thành cách phần nhỏ bằng nhau và tô màu xen kẽ cách phần.
+ Cắt các phần theo bán kính rồi ghép chung lại với nhau.
- GV nêu câu hỏi. + Hình ghép được là hình gì? + Nêu độ dài các cạnh của hình đó. + So sánh diện tích của hình trìn và diện tích của hình chữ nhật.
+ Diện tích của hình chữ nhật bằng bao nhiêu?
2. Cách tính diện hình tròn - GV cho HS nhận xét phép tính 3,14 10 10. - GV nêu cách tính diện tích hình tròn: Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy độ dài bán kính nhân với chính nó rồi nhân với số 3,14. - GV giới thiệu công thức: S = r r 3,14 hay S = 3,14 r r Trong đó, S là diện tích; r là độ dài bán kính hình tròn. - GV cho HS thực hiện Ví dụ sau: Ví dụ: Tính diện tích của hình tròn có bán kính 3 dm. - GV yêu cầu HS đọc đề. - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở. - GV mời 1 HS trình bày bài làm. - GV nhận xét, chữa bài cho HS.
- GV cho HS hoàn thành bài tập 1;2 (trang 103 – SGK) ở mục hoạt động. Bài tập 1: Tính diện tích đường tròn biết bán kính r.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở. - GV mời 1 – 3 HS trình bày bài làm. - GV nhận xét, chữa bài.
Bài tập 2: Tính diện tích đường tròn biết đường kính d.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV nêu câu hỏi: Muốn tính diện tích hình tròn khi biết đường kính, ta làm như thế nào? - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở. - GV mời 1 – 3 HS trình bày bài làm. - GV nhận xét, chữa bài.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Tính được diện tích của hình tròn. - HS hoàn thành bài tập 1;2 ở SGK. - HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT 1 Tính diện tích của các hình tròn sau a) b) - GV yêu cầu HS đọc đề bài và trả lời câu hỏi: Muốn tính diện tích hình tròn ta cần biết điều gì? - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở. - Sau khi làm xong, đối chiếu kết quả với bạn cùng bàn. - GV mời 1 – 2 HS trình bày, khuyến kích HS giải thích cách làm. - GV nhận xét, chữa bài cho HS.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT 2 Số đo? - GV yêu cầu HS quan sát bảng trong SGK và nêu yêu cầu bài. - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở. - GV mời 1 – 3 HS trình bày bài làm. - GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT trắc nghiệm ………………..
|
- HS chú ý lắng nghe, thực hiện yêu cầu của GV.
- HS nêu tình huống: Ba bạn Mai, Linh và Phong cùng nhau sơn hình mặt cười trên tường. Mai nói: “Hộp này chắc không đủ sơn hình mặt cười”, Linh cười và nói: “Thầy bảo sơn được 1 m2 đấy!”. Phong liền hỏi: “Diện tích hình mặt cười là bao nhiêu mét vuông?” - HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu. + Chia hình tròn và tô màu. + Cắt các phần theo bán kính rồi ghép lại. - HS trả lời: + Hình ghép gần giống với hình chữ nhật. + Chiều dài là 3,14 10, chiều rộng là 10. + Diện tích hình tròn bằng diện tích hình chữ nhật (vì hình chữ nhật được ghép bởi các phần bằng nhau cắt từ hình tròn). + Diện tích hình chữ nhật là: 3,14 10 10
- HS nhận xét: 3,14 10 10 = 3,14 r r , với r là bán kính của hình tròn. - HS lắng nghe, nhắc lại.
- HS lắng nghe, ghi nhớ và chép công thức vào vở.
- HS thực hiện theo yêu cầu. - Kết quả: Bài giải Diện tích của hình tròn là: 3 3 3,14 = 28,26 (dm2) Đáp số: 28,26 dm2.
- HS thực hiện theo yêu cầu. - Kết quả: a) Diện tích hình tròn là: 5 5 3,14 = 78,5 (dm2) b) Diện tích hình tròn là: 0,3 0,3 3,14 = 0,2826 (cm2) c) Diện tích hình tròn là: 3,14 = 0,785 (m2) - HS chữa bài vào vở.
- HS trả lời: Tìm bán kính hình tròn tính diện tích hình tròn. - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: a) Bán kính của hình tròn là: 8 : 2 = 4 (cm) Diện tích hình tròn là: 4 4 3,14 = 50,24 (cm2) b) Bán kính của hình tròn là: 0,4 : 2 = 0,2 (dm) Diện tích hình tròn là: 0,2 0,2 3,14 = 0,1256 (dm2) c) Bán kính của hình tròn là: : 2 = (m) Diện tích hình tròn là: 3,14 = 1,1304 (m2) - HS chữa bài vào vở.
- HS trả lời: Muốn tính diện tích hình tròn ta cần biết độ dài bán kính.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: a) Diện tích hình tròn là: 6 6 3,14 = 113,04 (cm) b) Bán kính của hình tròn là: 2 : 2 = 1 (dm) Diện tích hình tròn là: 1 1 3,14 = 3,14 (dm) - HS chữa bài vào vở.
- HS nêu yêu cầu bài: Tính chu vi và diện tích hình tròn khi biết bán kính. - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: + Chu vi hình tròn là: 4 2 3,14 = 25,12 cm. Diện tích hình tròn là: 4 4 3,14 = 50,24 cm2. + Chu vi hình tròn là: 0,2 2 3,14 = 1,256 m. Diện tích hình tròn là: 0,2 0,2 3,14 = 0,1256 m2. + Chu vi hình tròn là: 0,1 2 3,14 = 0,628 dm. Diện tích hình tròn là: 0,1 0,1 3,14 = 0,0314 dm2. - HS chữa bài vào vở.
- Đáp án: ………….. |
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo