Giáo án Tiếng Việt 5 chân trời bài 1: Từ đồng nghĩa

Giáo án bài 1: Từ đồng nghĩa sách Tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem toàn bộ: Giáo án tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm

TIẾT 3: TỪ ĐỒNG NGHĨA

A. Hình thành khái niệm về từ đồngnghĩa 

a. Mục tiêu: 

Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học.

- Nắm được khái niệm từ đồng nghĩa; nêu được cách sử dụng từ đồng nghĩa; làm được các bài tập trong SGK

- Vận dụng được từ đồng nghĩa để làm nhiệm vụ nâng cao về từ đồng nghĩa. 

b. Cách tiến hành

- GV trình chiếu cho HS những câu tục ngữ, ca dao: 

- GV yêu HS làm việc theo nhóm đôi và thảo luận: Em hãy tìm các câu ca dao, tục ngữ có cùng nghĩa với những câu trên.

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm đôi trình bày ý kiến trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nêu câu hỏi (nếu có). GV gợi ý: Gieo gió gặt bão - Ở hiền gặp lành, ở ác gặp dữ; Thùng rỗng kêu to - Tự cao tự đại; Trèo cao té đau - Tham thì thâm; Đi đêm lắm có ngày gặp ma - Oan oan tương báo. 

- GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS.

 

- GV mời đại diện 1 – 2 HS đọc yêu cầu BT1: Đọc các đoạn thơ, đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu?

a. 

Em quay đầu đỏ

Vẽ nhà em ở

Ngói mới đỏ tươi 

Trường học trên đời

Em tô đỏ thắm

Cây gạo đầu xóm

Hoa nở chói ngời 

A, nắng lên rồi! 

Mặt trời đỏ chót 

Lá cờ Tổ quốc

Bay giữa trời xanh...

 Định Hải

b. Các em lớp Một phấn khởi chào đón năm học mới. Chúng tôi cũng vô cùng hân hoan.

 Minh Mẫn

c. Đất nước ta thật thanh bình. Cuộc sống của người dân trên mọi miền Tổ quốc thật yên vui.

 Phan Ngọc Linh

– So sánh nghĩa của các từ in đậm trong từng đoạn thơ, đoạn văn. 

– Các từ in đậm trong đoạn thơ, đoạn văn nào có thể thay thế được cho nhau? Vì sao?

+ GV tổ chức cho HS thảo luận, thống nhất kết quả trong nhóm nhỏ.

+ GV mời 1 – 2 HS chữa bài trước lớp, các nhóm HS khác nhận xét, bổ sung ( nếu có).

+ GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: 

- So sánh nghĩa của các từ in đậm trong từng đoạn thơ, đoạn văn: 

a. 

+ Giống: Đều chỉ màu đỏ.

+ Khác: Sắc độ màu đỏ khác nhau.

b. + Giống: đều chỉ cảm xúc vui sướng, phấn chấn trong lòng.

c. + Giống: đều chỉ đất nước.

- Các từ in đậm trong đoạn văn b và đoạn văn c có thể thay thế được cho nhau. Vì đó là các từ đồng nghĩa hoàn toàn.

+ GV tổ chức cho HS rút ra những điều cần ghi nhớ về từ đồng nghĩa:

  • Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. 

  • Có những từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau khi nói, viết. Ví dụ: hổ, cọp,... 

  • Có những từ đồng nghĩa khi sử dụng cần có sự lựa chọn cho phù hợp. Ví dụ: non sông, đất nước,...   

+ GV mời 1 – 2 HS nhắc lại ghi nhớ.

Hoạt động 2: Luyện tập sử dụng từ đồng nghĩa 

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- HS nắm được khái niệm về câu.

- HS biết cách thêm sử dụng từ đồng nghĩa.

b. Tổ chức thực hiện

- HS xác định yêu cầu của BT2: Thay từ in đậm trong mỗi câu sau bằng một từ đồng nghĩa: 

a. Mai tặng tôi chiếc nơ cài tóc màu hồng rất đẹp.

b. Bầy ngựa tung vó trên thảo nguyên rộng lớn.

c. Xe chúng tôi vừa chạy qua quãng đường gập ghềnh, nhiều ổ gà. 

d. Những cánh hoa bé xíu cố gắng vươn lên khỏi đám cỏ để đón ánh nắng mặt trời.

+ GV tổ chức cho HS tìm từ đồng nghĩa.

+ GV tổ chức cho HS chia sẻ, thống nhất kết quả trong nhóm nhỏ, dán kết quả vào bảng nhóm.

+ GV mời 1 – 2 nhóm HS chữa bài trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

+ GV   nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

a. xinh

b. bao la

c. khấp khểnh

d. nhỏ bé

Hoạt động 3: Luyện tập tìm từ đồng nghĩa

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- HS nắm được khái niệm về từ đồng nghĩa.

- HS biết cách sử dụng từ đồng nghĩa.

- HS tìm được các từ đồng nghĩa

b. Tổ chức thực hiện

- GV mời 1 HS đọc Bài tập 3: Tìm 2 – 3 từ đồng nghĩa với mỗi từ sau:

  • trẻ thơ

  • gắn bó

  • yêu mến

+ GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi. 

+ GV mời đại diên 1 – 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). 

+ GV tổng hợp các ý kiến của HS và nhận xét: Bạn nhỏ cảm nhận được những hương vị sau:

  • trẻ thơ: trẻ em, thiếu nhi, trẻ con, nhi đồng,…

  • gắn bó: khăng khít, thân thiết,…

  • yêu mến: quý mến, yêu quý,…

Hoạt động 3: Đặt câu với từ đồng nghĩa

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- HS biết cách thêm từ ngữ để tạo thành câu. 

b. Tổ chức thực hiện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình ảnh. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc nhóm đôi. 

- HS trình bày ý kiến trước lớp, các HS khác lắng nghe. 

 

 

- HS quan sát, tiếp thu.

 

- HS đọc yêu cầu của BT.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

- HS đọc ghi nhớ.

 

 

 

 

 

- HS nhắc lại ghi nhớ.

 

 

 

 

- HS đọc yêu cầu của BT.

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.

- HS hoạt động nhóm.

- HS chữa bài.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc câu hỏi. 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận nhóm

- HS trả lời

- HS lắng nghe, tiếp thu. 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc câu hỏi. 

- HS thảo luận nhóm đôi.

- HS trả lời. 

 

 

----------------------

--------Còn tiếp--------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

=> Bộ giáo án có đầy đủ các môn lớp 5 chương trình mới. Đồng thời được tặng kèm: Phiếu trắc nghiệm, đề kiểm tra...=> Xem chi tiết

Xem toàn bộ: Giáo án tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay