Giáo án Ngữ văn 12 Cánh diều bài 9: Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của trí thức khoa học – công nghệ (Nguyễn Thế Nghĩa)
Giáo án bài 9: Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của trí thức khoa học – công nghệ (Nguyễn Thế Nghĩa) sách Ngữ văn 12 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Ngữ văn 12 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án ngữ văn 12 cánh diều
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 12 cánh diều đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/….
BÀI 9: VĂN BẢN THÔNG TIN TỔNG HỢP
Môn: Ngữ văn 12 – Lớp:
Số tiết: tiết
I. MỤC TIÊU CHUNG BÀI 9
Nhận biết được bố cục, mạch lạc của văn bản, phân tích, đánh giá được đề tài, thông tin cơ bản, sự phù hợp giữa nội dung và nhan đề văn bản; đề xuất được các nhan đề khác, đánh giá được cách chọn lọc, sắp xếp các thông tin, phân biệt được dữ liệu sơ cấp và thứ cấp, nhận biết và đánh giá được tính mới mẻ, cập nhật, độ tin cậy của dữ liệu, thông tin trong văn bản.
Nhận biết và nêu được tác dụng của các phương diện giao tiếp phi ngôn ngữ.
Viết được bài phát biểu trong lễ phát động một phong trào hoặc một hoạt động xã hội.
Biết tranh luận về một vấn đề có những ý kiến trái ngược nhau.
Yếu thiên nhiên, gia đình, quê hương, đất nước.
KIẾN THỨC NGỮ VĂN
a. Mục tiêu: Nắm được những kiến thức cơ bản của cách chọn lọc, sắp xếp các thông tin trong văn bản, dũe liệu sơ cấp, thứ cấp, phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến cách chọn lọc, sắp xếp các thông tin trong văn bản, dũe liệu sơ cấp, thứ cấp, phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến cách chọn lọc, sắp xếp các thông tin trong văn bản, dũe liệu sơ cấp, thứ cấp, phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Tri thức ngữ văn Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
+ Hãy trình bày bố cục, mạch lạc của văn bản thông tin. + Anh chị hãy trình bày hiểu biết của mình về dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp? + Để đánh giá tính cập nhật, độ tin cậy của dữ liệu trong văn bản thông tin cần thực hiện điều gì? + Trình bày hiểu biết của anh chị về phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. - GV mời một vài HS lên bảng trình bày, yêu cầu các HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV nhận xét, chốt kiến thức.
|
+ Bố cục: Trong văn bản thông tin, để đạt được mục đích viết, đa số tác giả kết hợp sử dụng nhiều kiểu sắp xếp, tổ chức các phần của văn bản, trong đó phổ biến là bốn kiểu cơ bản sau: trật tự thời gian, trật tự không gian, mức độ quan trọng của thông tin, trật tự logic,.... + Mạch lạc: Sự mạch lạc của văn bản thông tin được thể hiện ở việc các phần, đoạn, câu trong văn bản đều cùng bàn về một chủ đề và được sắp xếp theo trình tự, bố cục hợp lí. Thông thường, người viết có thể sử dụng hệ thống đề mục, một số từ ngữ cụ thể cứng với từng kiểu bố cục để tạo sự kết hợp giữa các phần, đoạn, câu trong văn bản.
+ Dữ liệu sơ cấp là dữ liệu được người viết thu thập một cách trực tiếp qua hoạt động quan sát, phỏng vấn, điều tra, thí nghiệm... Dữ liệu sơ cấp có thể tồn tại dưới dạng các bản ghi chép, nhật kí, số liệu điều tra, kết quả khảo sát, thực nghiệm, bản vẽ, ảnh chụp tại hiện trường... Dữ liệu sơ cấp có giá trị thực tiễn, giúp người đọc hình dung ra hiện trạng của vấn đề, sự việc, tuy nhiên có thể hàm chứa thiên kiến của người thu thập. + Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu được khai thác bằng con đường gián tiếp, sử dụng lại những nguồn thông tin đã có từ trước. Dữ liệu thứ cấp mang lại cái nhìn đa dạng, nhiều chiều hơn về vấn đề, song độ tin cậy của dữ liệu thứ cấp lại phụ thuộc vào nguồn thông tin gốc.
-Để đánh giá tính cập nhật, độ tin cậy của dữ liệu trong văn bản thông tin, người đọc có thể thực hiện một số thao tác sau: + Thẩm định nguồn dữ liệu: Ai là người cung cấp dữ liệu? Người cung cấp dữ liệu có đủ thẩm quyền và uy tín hay không? Dữ liệu được công bố ở đâu, khi nào, qua kênh nào? + Đánh giá tính logic trong cách trình bày: Dữ liệu được đưa ra theo trình tự nào? Mức độ tương hợp giữa các dữ liệu được thể hiện ra sao? + Phân biệt sự thật và ý kiến: Sự thật là những số liệu, ví dụ, trích dẫn, câu chuyện thực tế mang tính khách quan, có thể đo lường, kiểm chứng, ý kiến là đánh giá nhận định dựa trên quan điểm chủ quan của một cá nhân, khó xác minh. + Suy luận để nhận ra thiên kiến của tác giả: Tìm các từ ngữ cho thấy sự thái quá của cảm xúc, những chi tiết thể hiện sự giản lược hóa hoặc cường điệu trong việc huy động dữ liệu... + So sánh các dữ liệu trong văn bản đọc với dữ liệu tương tự ở một số văn bản khác: tìm điểm tương đồng, khác biệt trong cách nêu, phân tích dữ liệu giữa các văn bản và lí giải nguyên nhân dẫn đến điều đó. - Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ + Trong giao tiếp, các thông điệp thường được truyền tải bằng cách kết hợp phương tiện ngôn ngữ với phương tiện phi ngôn ngữ phù hợp như ánh mắt, nụ cười, nét mặt, cử chỉ… khi trò chuyện: kí hiệu, công thức, biển báo, đồ thị….khi thuyết trình, in ấn… + Bên cạnh những cử chỉ, kí hiệu có cách hiểu chung cho mọi người, mỗi cộng đồng, dân tộc có thể có những quy ước riêng. Ví dụ: đối với người Việt Nam lắc đầu là không đồng ý nhưng đối với dân tộc Bun-ga-ri, Thổ Nhĩ Kỳ, Ấn Độ…. Là dấu hiệu tán thành. |
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
TIẾT : CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0 VÀ VAI TRÒ CỦA TRÍ THỨC KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nhận biết được bố cục, mạch lạc của văn bản, đánh giá được sự phù hợp giữa nội dung và nhan đề VB, đề xuất các nhan đề VB khác.
Đánh giá được cách chọn lọc, sắp xếp các thông tin trong VB. Phân biệt được dữ liệu sơ cấp và thứ cấp; nhận biết và đánh giá được tính mới mẻ, cập nhật độ tin cậy của dữ liệu thông tin trong VB.
Biết suy luận và phân tích mối liên hệ giữa các chi tiết, dữ liệu và vai trò của chúng trong việc thể hiện thông tin chính của VB; so sánh được hiệu quả biểu đạt của VB thông tin chỉ dùng ngôn ngữ và VB thông tin có kết hợp với các yếu tố phi ngôn ngữ.
Phân tích và đánh giá được đề tài thông tin cơ bản của VB, thái độ và quan điểm của người viết, đánh giá, phê bình được VB dựa trên trải nghiệm và quan điểm của người đọc.
Nhận biết được các biểu hiện của việc tôn trọng và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong học tập, nghiên cứu.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự học và tự chủ: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát hình ảnh đề hiểu về văn bản Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của trí thức khoa học – công nghệ.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, hợp tác để giải quyết vấn đề về văn bản Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của trí thức khoa học – công nghệ.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ các thông tin liên quan đến bài học; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề.
Năng lực đặc thù
Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của trí thức khoa học – công nghệ.
3. Phẩm chất
- Trung thực trong học tập và nghiên cứu.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án
SGK, SGV Ngữ văn 12;
Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
Tranh ảnh về tác giả, tác phẩm;
Bảng phân công nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp;
Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà;
2. Đối với HS
SGK, SBT Ngữ văn 12.
Sách tham khảo, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học…
Bảng giao nhiệm vụ học tập đã chuẩn bị ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
b. Nội dung: GV đưa câu hỏi để HS trả lời.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS xem video và trả lời câu hỏi: Em đánh giá như thế nào về vai trò của khoa học – công nghệ đối với đời sống?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ thực tế, dựa vào hiểu biết của bản thân cùng trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, có thể phản biện nếu thấy không đúng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức:
- GV dẫn dắt vào bài học mới: Khoa học công nghệ có vai trò vô cùng quan trọng đối với công cuộc đổi mới. Hãy cùng tìm hiểu về văn bản Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của tri thức khoa học công nghệ.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Tìm hiểu thông tin về tác phẩm Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của tri thức khoa học công nghệ.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến tác phẩm Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của tri thức khoa học công nghệ.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến tác phẩm Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của tri thức khoa học công nghệ.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về tác phẩm Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. - GV cho HS theo dõi thông tin trong SGK trang 86 để trả lời câu hỏi sau đây: + Hãy trình bày đôi nét tác phẩm Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của tri thức khoa học công nghệ? - HS tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập. - HS chia nhóm thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. - GV mời các nhóm HS phát biểu, yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. | I. Tìm hiểu văn bản Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của tri thức khoa học công nghệ a. Tác giả - Nguyễn Thế Nghĩa: Sinh năm 1952. - Quê: Ninh Bình.
|
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu:
+ Xác định bố cục , cách trình bày và mạch lạc của văn bản.
+ Phân tích đánh giá được vai trò và tính mới mẻ, cập nhật độ tin cậy của các thông tin, dữ liệu được đưa vào văn bản.
+ Phân tích được hiệu quả của các phương tiện phi ngôn ngữ trong văn bản.
+ Đánh giá được thái độ, quan điểm của người viết đối với thông tin được trình bày trong văn bản.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến văn bản Cách mạng công nghệ 4.0 và vai trò của trí thức khoa học – công nghệ..
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến văn bản Cách mạng công nghệ 4.0 và vai trò của trí thức khoa học – công nghệ d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu bố cục, mạch lạc, cách chọn lọc thông tin của văn bản thông tin Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. - GV cho HS đọc văn bản và chia thành 2 nhóm để trả lời câu hỏi sau: + Nhóm 1: Nêu những nội dung lớn của văn bản. Các nội dung ấy phù hợp với nhan đề của bài viết như thế nào? + Nhóm 2: Tóm tắt nội dung của văn bản Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của trí thức khoa học – công nghệ bằng một đoạn văn khoảng 10-12 dòng. Chỉ ra sự mạch lạc của văn bản. - HS tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập. - HS chia nhóm thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. - GV mời các nhóm HS phát biểu, yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. | I. Tìm hiểu bố cục, mạch lạc, cách chọn lọc thông tin của văn bản thông tin 1. - Nội dung lớn của văn bản: + Nhận diện cách mạng công nghiệp 4.0. + Sự phát triển của cách mạng công nghiệp 4.0. + Tác động của cách mạng công nghiệp 4.0 ở Việt Nam. + Vai trò của đội ngũ tri thức khoa học – công nghệ trong cách mạng công nghiệp 4.0. - Những nội dung này chính là những luận điểm, lí lẽ bổ trợ và làm sáng tỏ nhan đề bài viết. 2. - Tóm tắt nội dung của văn bản: Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của trí thức khoa học – công nghệ đã đưa đến cho độc giả nhiều kiến thức về cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Đầu tiên, tác giả nhận diện của cuộc cách mạng để hiểu rõ hơn về đối tượng hướng đến. Tác giả nêu ra từng thời gian cụ thể của từng cuộc cách mạng công nghiệp trước đây và tính chất của nó. Sau đó, tác giả chỉ ra sự phát triển của cách mạng công nghiệp 4.0 trên 3 lĩnh vực lớn là công nghệ sinh học, vật lý và kĩ thuật số. Từ sự phát triển của nó, tác giả nếu những tác động thuận lợi cũng như khó khăn mà cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 mang lại. Cuối cùng là vai trò của đội ngũ trí thức khoa học công nghệ trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. - Sự mạch lạc của văn bản thể hiện: + Các luận điểm và hệ thống lí lẽ, dẫn chứng được thể hiện rõ ràng trong văn bản. + Hệ thống luận điểm được sắp xếp theo trật tự hợp lý, đi từ việc nhận diện đối tượng, sự phát triển, sự tác động và cuối cùng là sứ mệnh vai trò của đội ngũ trí thức khoa học công nghệ trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. + Tất cả nội dung đều hướng đến làm sáng tỏ nhan đề - mục đích của bài viết mà không lan man hay xa rời. | |
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu dữ liệu của văn bản thông tin …………………….. | II. Tìm hiểu dữ liệu của văn bản thông tin …………………….. |
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 12 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án Powerpoint Toán 12 Cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 12 cánh diều
Giáo án powerpoint vật lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử 12 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Kinh tế pháp luật 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 cánh diều