Giáo án Ngữ văn 12 Cánh diều bài 4: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu)

Giáo án bài 4: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu) sách Ngữ văn 12 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Ngữ văn 12 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án ngữ văn 12 cánh diều

Xem video về mẫu Giáo án Ngữ văn 12 Cánh diều bài 4: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu)

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 12 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/….

BÀI 4: VĂN TẾ, THƠ

Môn: Ngữ văn 12 – Lớp:

Số tiết: 

  1. MỤC TIÊU CHUNG BÀI 4

  • Phân tích, đánh giá được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản tế (kết cáu, hình tượng nhân vật, ngôn ngữ….), thơ (cảm hứng chủ đạo, nhân vật trữ tình, hình ảnh, ngôn ngữ…).

  • Hiểu và biết vận dụng biện pháp tu từ nghịch ngữ.

  • Viết được bài nghị luận về một vấn đề có liên quan đến tuổi trẻ.

  • Biết thuyết trình về một vấn đề của tuổi trẻ có liên quan đến cơ hội và thách thức đối với đất nước.

  • Cảm phục, biết ơn những người chiến đấu hi sinh vì đất nước, biết lựa chọn lẽ sống cao đẹp.

  1. KIẾN THỨC NGỮ VĂN

a. Mục tiêu: Nắm được những kiến thức cơ bản về văn tế, phong cách nghệ thuật của văn học trung đại.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến văn tế, phong cách nghệ thuật của văn học trung đại.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến văn tế, phong cách nghệ thuật của văn học trung đại.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khái niệm về văn tế

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.

  • GV cho HS tìm hiểu kiến thức SGV và đặt câu hỏi để HS nghiên cứu trả lời:

+ Trình bày những hiểu biết của em về thể loại văn tế?

  • HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập.

  • HS thảo luận để trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận.

- GV mời một vài HS lên bảng trình bày, yêu cầu các HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

 

 

 

 

 

 

 

  1. Tìm hiểu chung

    1. Văn tế

  • Khái niệm: Là thể loại văn học chủ yếu gắn với phong tục tang lễ, bày tỏ tình cảm của người còn sống với người đã mất. Đôi khi được biến thể dùng trong những trường hợp vui hay châm biếm, đả kích.

  • Bố cục: văn tế thường có 2 nội dung cơ bản: tưởng nhớ người đã mất và thể hiện tình cảm của người còn sống trong giờ phút vĩnh biệt người đã mất.

  • Kết cấu: Gồm có 4 phần:

Phần đầu (lung khởi) thường bàn luận chung về lẽ sống – chết hoặc cảm tưởng khái quát về người đã mất.

+ Phần thứ hai (thích thực)   kể về cuộc đời, công đức, phẩm hạnh của người đã mất.

+ Phần thứ ba (ai vãn) nói lên niềm thương tiếc đối với người đã chết.

+ Phần bốn (đoạn kết) bày tỏ nỗi nhớ thương, lời tâm nguyện, cầu nguyện của người đứng tế.

  • Đặc điểm

+ Có thể được viết bằng văn xuôi cổ, có đối, văn vần, văn biền ngẫu…. Văn tế có khi được viết theo thể tự do nhưng phần nhiều văn tế phỏng theo thể phú. 

+ Văn tế thường sử dụng nhiều thán từ, những từ ngữ hình ảnh giàu giá trị biểu cảm.

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu phong cách nghệ thuật của văn học trung đại Việt Nam

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.

  • GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ gồm 4 HS theo kĩ thuật Khăn trải bàn với vị trí ngồi như hình vẽ dưới đây:

  • GV cho HS tìm hiểu SGK trang 110 để trả lời các câu hỏi:

+ Trình bày những đặc điểm cơ bản của phong cách nghệ thuật văn học trung đại Việt Nam?

  • HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập.

  • HS thảo luận để trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận.

- GV mời đại diện HS lên bảng trình bày, yêu cầu các HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

2. Tìm hiểu phong cách nghệ thuật của văn học trung đại Việt Nam

BẢNG PHỤ LỤC SỐ 1

BẢNG PHỤ LỤC SỐ 1

Đặc điểm

Biểu hiện 

Tính quy phạm

+ Về tư duy nghệ thuật, thường nghĩ theo kiểu mẫu nghệ thuật có sẵn của người đi trước, về quan điểm văn học, coi trọng mục đích giáo huấn “thi dĩ ngôn chí”, “văn dĩ tải đạo”, về thể loại, có những quy định chặt chẽ về chức năng, kết cấu, lời văn; về ngữ liệu, hay sử dụng những điển cố, thi văn liệu của người đi trước, về bút pháp, thiên về ước lệ, tượng trưng.

Hướng đến cái cao cả, trang nhã

+ Các nhà văn trung đại thường hướng về cái đẹp trong quá khứ, cái đẹp trong thiên nhiên, hướng tới những đề tài, chủ đề cao cả, lớn lao; tấm lòng trung quân ái quốc, lí tưởng, phẩm chất của kẻ sĩ quân tử….; hình tượng nghệ thuật hay hướng tới sự kì vĩ, vẻ trang nhã, mỹ lệ, ngôn ngữ thường trau chuốt, hoa mĩ, khi nói về cái cao cả, lớn lao, tao nhã hay dùng chữ Hán, nói về cái đời thường bình dị hay dùng chữ Nôm.

Hướng tới sự hài hòa, cân xứng

+ Xuất hiện những cấu trúc song hành (lời văn biền ngẫu), cấu trúc cân xứng (nghệ thuật tứ bình như long, li, quy, phượng, tùng, cúc, trúc, mai, xuân, hạ, thu, đông… nghệ thuật đối trong thơ Đường luật…)

Hướng đến cái chung

  • Đề cao trách nhiệm đối với cộng đồng, cái riêng thường nhập vào cái chung, không đề cao cá tính, ít xuất hiện phong cách tác giả….

 

Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu phong cách lãng mạn trong văn học 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.

  • GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ gồm 4 HS để trả lời các câu hỏi sau:

+ Trình bày những đặc điểm cơ bản của phong cách lãng mạn trong văn học?

  • HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập.

  • HS thảo luận để trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận.

- GV mời đại diện HS lên bảng trình bày, yêu cầu các HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.

  • GV nhận xét, chốt kiến thức.
  1. Phong cách lãng mạn
  • Phong cách lãng mạn xuất hiện tập trung trong trào lưu chủ nghĩa lãng mạn của văn học châu Âu cuối thế kỉ XVIII và phát triển rực rỡ trong những năm 90 của thế kỉ XVIII đến những năm 30 của thế kỉ XIX.

  • Ở Việt Nam, phong cách lãng mạn xuất hiện trong văn học lãng mạn 1930 -1945 với một số tác phẩm văn xuôi của Tự lực văn đoàn và thơ của Phong trào thơ mới.

+ Những đặc điểm cơ bản của phong cách lãng mạn: hay hướng về cái khác thường, phi thường, lí tưởng hơn là cái đời thường, bình dị; trên cơ sở hiện thực mà lãng mạn hóa hiện thực, thường đề cao cá nhân thoát khỏi những ràng buộc, khuôn mẫu, thể hiện “cái tôi” dồi dào cảm xúc, thường sử dụng thủ pháp nghệ thuật đối lập, tương phản để làm nổi bật cái khác thường, phi thường, cái lí tưởng.

+ Có thể thấy được phong cách lãng mạn trong truyện ngắn Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân; nhân vật Huấn Cao mang vẻ đẹp lí tưởng khi hội tụ cả tài năng, “thiện lương” khí phách; cảnh cho chữ là cảnh tượng lạ lùng, xưa nay chưa từng có, người tử tù lại làm chủ ngục tù…..

 


 

 

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

TIẾT    : VĂN BẢN VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ: 

  • HS nhận biết được đặc điểm của thể loại tác phẩm, xác định được bố cục, phân tích được giá trị nội dung và nghệ thuật của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc. Từ đó hình thành, rèn luyện năng lực đọc hiểu một tác phẩm thể loại văn tế.

  • Đề cao tinh thần yêu nước, chống giặc ngoại xâm của những người nông dân anh hùng.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự học và tự chủ: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát hình ảnh đề hiểu về thể loại văn tế.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, hợp tác để giải quyết vấn đề về văn bản Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ các thông tin liên quan đến bài học; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề.

Năng lực đặc thù

  • Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.

3.  Phẩm chất

  • Đề cao chính nghĩa và biết đứng về lẽ phải.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

-   Giáo án

  • SGK, SGV Ngữ văn 12;

  • Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;

  • Tranh ảnh về tác giả, tác phẩm;

  • Bảng phân công nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp;

  • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà;

2. Đối với HS

  • SGK, SBT Ngữ văn 12.

  • Sách tham khảo, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học…

  • Bảng giao nhiệm vụ học tập đã chuẩn bị ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. 

b. Nội dung: GV cho HS xem hình ảnh cùng 1 số gợi ý và trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV cho HS xem hình ảnh và trả lời câu hỏi: ÔNG LÀ AI?

- Một nhà nho lỗi lạc có cuộc đời đầy rẫy những bất hạnh. Vào ngày 24/11/2021 đã được UNESCO công nhận là Danh nhân văn hóa thế giới.

- Về cuối đời ông đã về quê hành nghề bốc thuốc chữa bệnh.

- Sự nghiệp sáng tác ông có vô vàn tác phẩm nổi tiếng trong đó “Lục Vân Tiên” được xem như cuốn tự sự về cuộc đời mình.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS liên hệ thực tế, dựa vào hiểu biết của bản thân cùng trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, có thể phản biện nếu thấy không đúng.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức: ÔNG LÀ – NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU.

- GV dẫn dắt vào bài học mới: Cuộc đời của Nguyễn Đình Chiểu là cuộc đời của người chiến sĩ đã phấn đấu hết mình cho sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc. Sự nghiệp thơ ca của ông là minh chứng hùng hồn cho vị trí và tác dụng to lớn của văn học nghệ thuật cũng như trách nhiệm của người cầm bút. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Đọc văn bản

a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả tác phẩm và đọc văn bản Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến tác giả Nguyễn Đình Chiểu và văn bản Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến tác giả Nguyễn Đình Chiểu và văn bản Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu tác giả Nguyễn Đình Chiểu

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.

- GV cho HS xem video và trả lời câu hỏi:

https://tinyurl.com/yc77tmbd

(Từ đầu đến 3’40s)

Tìm hiểu về cuộc đời cũng như sự nghiệp của tác giả Nguyễn Đình Chiểu.

+ Thân thế, sự nghiệp.

+ Sự nghiệp văn chương.

+ Tác phẩm chính.

- HS thực hiện nhiệm vụ

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập.

- HS chia vai đóng cặp để thực hiện phỏng vấn.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận.

- GV mời các nhóm HS phát biểu, yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

I. Tìm hiểu chung

1. Tác giả

a. Tiểu sử

- Nguyễn Đình Chiểu (1822 – 1888).

- Quê quán: sinh tại làng Tân Thời, huyện Bình Dương, phủ Tân Bình tỉnh Gia Định (nay là quận 1, thành phố Hồ Chí Minh).

- Năm 1843, ông thi đỗ tú tài tại trường Gia Định.

- Năm 1847, ông ra Huế học, chuẩn bị thi tiếp thì được tin mẹ mất. Ông bỏ thi về chịu tang mẹ. Trên đường về vì khóc thương mẹ và vì những gian nan vất vả ông ốm nặng và bị mù cả hai mắt.

- Ông vừa học cách làm thuốc và mở trường dạy học.

- Năm 1959, Pháp đánh chiếm thành Gia Định, Nguyễn Đình Chiểu về quê vợ Thanh Ba gần chợ Cần Giuộc.

- Năm 1862, triều đình cắt ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp, ông về Ba Tri tiếp tục dạy học làm thuốc và sáng tác văn học. 

- Ông có đóng góp không nhỏ cho kháng chiến chống thực dân Pháp. Năm 1888 ông mất tại Ba Tri, Bến Tre.

b. Sự nghiệp và tác phẩm chính

- Tác phẩm của ông bao gồm có: truyện thơ Lục Vân Tiên, Dương Từ - Hà Mậu, Ngư Tiều y thuật vấn đáp, thơ và văn tế: Chạy giặc, Thơ điếu Trương Định, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Văn tế Trương Định, Văn tế sĩ dân Lục tỉnh trận vong….

- Cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu là tấm gương của một con người vượt qua nghịch cảnh để trở thành người có ích: thầy đồ, thầy thuốc, nhà thơ nhà văn giúp dân giúp nước.

- Nguyễn Đình Chiểu là nhà thơ của dân, các tác phẩm của ông trừ một bài văn tế chữ Hán còn lại đều được viết bằng chữ Nôm tức là tiếng nói dân tộc. 

- Truyện thơ của ông thể hiện đạo lí và ức mơ của nhân dân về một cuộc sống tình nghĩa và sự công bằng ở đời.

=> Nguyễn Đình Chiểu xứng đáng là vị trí hàng đầu trong văn học yêu nước Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX và trong văn học chống thực dân của các dân tộc Á – Phi.

 

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu tác phẩm “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.

- GV hướng dẫn HS cách đọc văn bản.

- GV yêu cầu HS thảo luận để hoàn thành phiếu bài tập sau đây:

PHT 01: Tìm hiểu chung về VB Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc

  1. Thể loại

………………

  1. Xuất xứ

………………….

  1. Chủ đề

………………….

  1. Bố cục

………………….

  1. Cảm hứng chủ đạo

………………..

- HS thực hiện nhiệm vụ

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập.

- HS suy nghĩ cá nhân và tiến hành thảo luận trong bàn trong vòng 3 phút.

- Nhóm nào hoàn thành sớm sẽ được trình bày và lấy điểm.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận.

- GV mời các nhóm HS phát biểu, yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức

2. Văn bản “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”

a. Thể loại: Văn tế

b. Xuất xứ

+ Tháng 12 năm 1861, một đội nghĩa sĩ nông dân Cần Giuộc đã anh dũng tấn công đồn giặc Pháp ở chợ huyện, tiêu diệt được một số sĩ quan và quân lính giặc. Nhưng vì trang bị quá thô sơ, hơn hai mươi nghĩa sĩ đã hi sinh. Tinh thần cả thân cứu nước của họ đã tạo nên niềm xúc động mạnh mẽ. Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã viết bài văn tế này để đọc tại lễ truy điệu của những người nghĩa sĩ. Bài văn tế gây xúc động sâu sắc trong nhân dân và được lưu truyền khắp cả nước.

  1. Chủ đề

Thể hiện hình tượng bi tráng của người nghĩa sĩ Cần Giuộc và tình cảm thương xót, kính phục của tác giả của nhân dân đối với sự hi sinh của họ

  1. Bố cục và cảm hứng chủ đạo

4 phần – BẢNG PHỤ LỤC

PHỤ LỤC BỐ CỤC VÀ CẢM HỨNG CHỦ ĐẠO CỦA VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC

Bố cục bài văn tế

Bố cục và nội dung từng phần vài Văn tế Nghĩa sĩ Cần Giuộc

Lung khởi

Câu 1-2: Nêu cảm tưởng chung, khái quát về người nông dân nghĩa sĩ Cần Giuộc đã hi sinh

Thích thực

Câu 3-15: Hồi tưởng về công đức và dựng lên chân dung của nghĩa sĩ Cần Giuộc.

Ai vãn

Câu 16 -25: Bày tỏ niềm thương tiếc trước sự hi sinh của các nghĩa sĩ Cần Giuộc.

Kết

Câu 26 – hết: Nêu cảm nghĩa và mời linh hồn của nghĩa sĩ quá cố về hưởng đồ tế lễ.

  • Cảm hứng chủ đạo: Ngợi cả vẻ đẹp bình dị chất phác và tinh thần xả thân cứu nước của những người nghĩa sĩ nông dân Cần Giuộc, đồng thời bộc lộ niềm tiếc thương vô hạn đối với sự hi sinh quên mình của người nông dân – nghĩa sĩ.

 

 

Hoạt động 2: Khám phá văn bản 

  1. Mục tiêu: HS vận dụng các tri thức ngữ văn để tìm hiểu theo đúng đặc trưng của văn bản:

+ Phân tích được hình tượng người nghĩa sĩ nông dân Cần Giuộc cùng nỗi niềm xót thương của tác giả.

+ Nhận biết giá trị nội dung nghệ thuật của tác phẩm.

  1. Nội dung: Sử dụng SGK chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời các câu hỏi liên quan đến văn bản Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.

  2. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến văn bản Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.

  3. Tổ chức thực hiện 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Phân tích hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.

GV chia lớp thành các nhóm thảo luận trong vòng 3 phút các câu hỏi sau đây.

+ Hình ảnh người nông dân nghĩa sĩ được tái hiện như thế nào trong phần Thích thực của bài văn tế? 

* Những đặc điểm nổi bật của hình tượng người nghĩa sĩ (hoàn cảnh xuất thân, điều kiện chiến đấu, hành động và tinh thần chiến đấu)

* Những điểm đặc sắc trong các miêu tả thể hiện hình tượng người nghĩa sĩ.

- Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập.

Các nhóm thảo luận để trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận.

GV mời đại diện các nhóm lên bảng yêu cầu các nhóm khác nhận xét, góp ý, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.

GV nhận xét, chốt kiến thức.

 

 

II. Khám phá văn bản

  1. Phân tích hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc

Hình tượng của người nghĩa sĩ Cần Giuộc từ câu 3 đến 15

  • Đặc điểm nổi bật

+ Hoàn cảnh xuất thân: Những người nông dân vô danh vốn xa lạ với trận mạc, binh đao dân ấp dân lân.

+ Điều kiện chiến đấu: Trang bị thô sơ, thiếu thốn (một manh ảo vải, một ngọn tầm vông, rơm con cúi), hoàn toàn không cân sức với kẻ thù; xa lạ với việc binh đao (chỉ biết….; mắt chưa từng ngó….; chẳng đợi tập rèn, không chờ bày bổ….)

+ Động lực, động cơ chiến đấu: đánh giặc bởi sự thôi thúc của tình cảm yêu nước giản dị, chân thành.

+ Hành động xung trận:   Chiến đấu dũng mãnh, quên mình; đạp rào lướt tới, xô cửa xông vào, đâm ngang, chém ngược, hè trước, ó sau…

  • Cách thể hiện

+ Sử dụng hệ thống hình ảnh cùng vần điệu, từ ngữ: gươm đeo dùng bằng lưỡi dao phay, liều mình như chẳng có….

+ Hình thức cấu trúc câu văn: Cấu trúc câu phủ định – khẳng định: vốn chẳng phải… chẳng qua là….

+ Hệ thống biện pháp tu từ (điệp ngữ, đối, hình thức đối lập – tương phản): chưa quen cung ngựa/ chỉ biết ruộng trâu; bữa thấy bòng bong che chắn lốp muốn tới ăn gan,…)

+ Thể hiện sự trân trọng của chủ thể: Hai vầng nhật nguyệt chói lòa; mến nghĩa làm quân chiêu mộ….

-----------------------------------

------------------- Còn tiếp -------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 12 cánh diều đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CÁNH DIỀU

Giáo án Powerpoint Toán 12 Cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 12 cánh diều

Giáo án powerpoint vật lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 12 cánh diều

Giáo án powerpoint ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử 12 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 12 cánh diều

Giáo án powerpoint Kinh tế pháp luật 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều

Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CÁNH DIỀU

Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 cánh diều

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD NGỮ VĂN 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD BÀI 1: TRUYỆN TRUYỀN KÌ VÀ TRUYỆN NGẮN HIỆN ĐẠI

GIÁO ÁN WORD BÀI 6: THƠ VĂN NGUYỄN ÁI QUỐC - HỒ CHÍ MINH

GIÁO ÁN WORD BÀI 9: VĂN BẢN THÔNG TIN TỔNG HỢP

II. GIÁO ÁN POWERPOINT NGỮ VĂN 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 1: TRUYỆN TRUYỀN KÌ VÀ TRUYỆN NGẮN HIỆN ĐẠI

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 6: THƠ VĂN NGUYỄN ÁI QUỐC - HỒ CHÍ MINH

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 9: VĂN BẢN THÔNG TIN TỔNG HỢP

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM NGỮ VĂN 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 1: TRUYỆN TRUYỀN KÌ VÀ TRUYỆN NGẮN HIỆN ĐẠI

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 6: THƠ VĂN NGUYỄN ÁI QUỐC - HỒ CHÍ MINH

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 8: THƠ HIỆN ĐẠI

IV. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN 12 CÁNH DIỀU

Chat hỗ trợ
Chat ngay